Giáo án Giải tích 12 CB tiết 654, 66: Số phức
Tiết PPCT: 65 §1.SỐ PHỨC (t1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu được số phức , phần thực phần ảo của nó; hiểu được ý nghĩa hình học của khái niệm môđun, số phức liên hợp, hai số phức bằng nhau.
2. Kĩ năng:
Biết biểu diễn số phức trên mặt phẳng toạ độ
-Xác định được môđun của số phức , phân biệt được phần thực và phần ảo của số phức.
-Biết cách xác định được điều kiện để hai số phức bằng nhau.
3. Tư duy và thái độ :
+ Tư duy:
-Tìm một yếu tố của số phức khi biết các dữ kiện cho trước.
-Biết biểu diễn một vài số phức dẫn đến quỹ tích của số phức khi biết được phần thực hoặc ảo.
+ Thái độ: nghiêm túc , hứng thú khi tiếp thu bài học, tích cực hoạt động.
Ngaøy soaïn: 10/03/2010 Tiết PPCT: 65 §1.SỐ PHỨC (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được số phức , phần thực phần ảo của nó; hiểu được ý nghĩa hình học của khái niệm môđun, số phức liên hợp, hai số phức bằng nhau. 2. Kĩ năng: Biết biểu diễn số phức trên mặt phẳng toạ độ -Xác định được môđun của số phức , phân biệt được phần thực và phần ảo của số phức. -Biết cách xác định được điều kiện để hai số phức bằng nhau. 3. Tư duy và thái độ : + Tư duy: -Tìm một yếu tố của số phức khi biết các dữ kiện cho trước. -Biết biểu diễn một vài số phức dẫn đến quỹ tích của số phức khi biết được phần thực hoặc ảo. + Thái độ: nghiêm túc , hứng thú khi tiếp thu bài học, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án , phiếu học tập, bảng phụ. 2.Học sinh: sách giáo khoa, đồ dùng học tập III. Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi một học sinh giải phương trình bậc hai sau A. B. 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội Dung Như ở trên phương trình vô nghiệm trên tập số thực. Nhưng trên tập số phức thì phương trình này có nghiệm hay không ? + số thoả phương trình gọi là số i. Em hãy tìm phần thực và phần ảo của các số phức trong ví dụ 1 vừa nêu và của các số phức sau: - 3 + 5i, 4 - i, 0 + pi, 1 + 0i. + z = a +bi là dạng đại số của số phức. Em hãy viết số phức z có: + Phần thực bằng , phần ảo bằng + Phần thực bằng 1, phần ảo bằng + Phần thực bằng - 1, phần ảo bằng + Phần thực bằng - 1, phần ảo bằng +Để hai số phức z = a+bi và z = c+di bằng nhau ta cần điều kiện gì ? + Gv nhắc lại đầy đủ. +Em nào định nghĩa được hai số phức bằng nhau ? +Hãy chỉ ra hướng giải ví dụ trên? + Số 5 có phải là số phức không ? GV : Cho học sinh làm BT1,BT2 sgk 1.Số i: 2.Định nghĩa số phức: *Biểu thức dạng a + bi,được gọi là một số phức. Đơn vị số phức z =a +bi:Ta nói a là phần số thực,b là phần số ảo Tập hợp các số phức kí hiệu là C: Ví dụ : z = 2+3i z =1+(-i)=1-i Chú ý: z = a + bi = a+ ib 3:Số phức bằng nhau: “Hai số phức được gọi là bằng nhau nếu phần thực và phần ảo của chúng tương ứng bằng nhau.” Ta có: a + bi = c + di Û Ví dụ: Tìm số thực x,y sao cho 2x+1 + (3y-2)i=x+2+(y+4)i * Chú ý : + Mỗi số thực a được coi là một số phức với phần ảo bằng 0. Ta có : R Ì C. + Số phức z = 0 + bi được gọi là số thuần ảo, viết gọn là bi. + Đặc biệt : i = 0 + 1.i ; số i được gọi là đơn vị ảo. V. Củng cố: + Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức. + Dặn BTVN: 1..6 SGK, trang 133, 134. Ngaøy soaïn: 10/03/2010 Tiết PPCT: 65 §1.SỐ PHỨC (t2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được số phức , phần thực phần ảo của nó; hiểu được ý nghĩa hình học của khái niệm môđun, số phức liên hợp, hai số phức bằng nhau. 2. Kĩ năng: Biết biểu diễn số phức trên mặt phẳng toạ độ -Xác định được môđun của số phức , phân biệt được phần thực và phần ảo của số phức. -Biết cách xác định được điều kiện để hai số phức bằng nhau. 3. Tư duy và thái độ : + Tư duy: -Tìm một yếu tố của số phức khi biết các dữ kiện cho trước. -Biết biểu diễn một vài số phức dẫn đến quỹ tích của số phức khi biết được phần thực hoặc ảo. + Thái độ: nghiêm túc , hứng thú khi tiếp thu bài học, tích cực hoạt động. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án , phiếu học tập, bảng phụ. 2.Học sinh: sách giáo khoa, đồ dùng học tập III. Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp,giải quyết vấn đề,đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên & học sinh Nội Dung 1. Điểm..biểu diễn cho 2 – i 2. Điểm..biểu diễn cho 0 + i 3. Điểm..biểu diễn cho – 2 + i 4. Điểm..biểu diễn cho 3 + 2i HS biểu diễn trên mp toạ độ các số phức sau: 3 – 2i, - 4i, 3 ? Các điểm biểu diễn số thực, số thuần ảo nằm ở đâu trên mp toạ độ? HS biểu diễn các cặp số phức sau trên mp toạ độ và nêu nhận xét? a/ 2 + 3i và 2 – 3i b/ - 2 + 3i và -2 – 3i. Qua hoạt động trên, ta thấy các cặp số phức 2 + 3i và 2 – 3i; - 2 + 3i và -2 – 3i được biểu diễn bởi những điểm đối xứng với nhau qua trục Ox. Từ đó, ta có định nghĩa sau: Cho z = 3 – 2i. Em hãy: a/ Tính và . Hãy biểu diễn và lên mp toạ độ và nêu nhận xét. b/ Tính || và |z|. Hãy so sánh độ dài của hai số phức đó. GV : Cho HS làm BT 3,4,5,6 mỗi bài một câu 4. Biểu diễn hình học của số phức: O x y M a b Mỗi điểm M(a; b) trong một hệ toạ độ vuông góc của mặt phẳng được gọi là điểm biểu diễn số phức z = a + bi. Ví dụ : +Điểm A (3;-1) được biểu diển số phức 3-i +Điểm B(-2;2)được biểu diển số phức-2+2i Nhận xét : + Các số phức có phần thực a nằm trên đường thẳng x = a. +Các số phức có phần ảo b nằm trên đường thẳng y= b. 5. Môđun của số phức: |z| = |a + bi| = Giả sử số phức z = a + bi được biểu diễn Điểm M(a; b) biểu diễn số phức z = a + bi thì độ dài của được gọi là môđun của số phức z 6. Số phức liên hợp: Cho số phức z = a + bi. Ta gọi số phức a – bi là số phức liên hợp của số phức z, ký hiệu là : = a - bi” Ví dụ 5 : z = - 3 + 2i và = - 3 – 2i z = 4 – 3i và 4 + 3i là những số phức liên hợp. Ta có kết quả sau: + = z + || = |z| . V.Cũng cố: + Học sinh nắm được định nghĩa số phức , hai số phức bằng nhau . + Biểu diễn số phức và tính được mô đun của nó. +Hiểu hai số phức bằng nhau. +Bài tập về nhà:Làm các câu còn lại 1 – 6 trang 133 – 134
File đính kèm:
- GT12B_T65,65.doc