Giáo án Giải tích 11 cả năm
Tiết 2: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC.(tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được các tính tuần hoàn của hàm số lượng giác, sự biến thiên và đồ thị của hàm số y = sinx.
- Học sinh hiểu được cách khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = sinx
-Vận dụng vào giải bài tập .
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ đồ thị các hàm số lượng giác.
3. Tư duy, thái độ:
- Phát triển trí tưởng tượng, sáng tạo và tư duy lôgíc.
- Tích cực và hứng thú trong nhận thức tri thức.
c suất của biến cố a) A: “ Cả hai lần xuất hiện mặt chẵn “. A. ; B. ; C. ; b) B: “Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm “. A. ; B. ; C. ; 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi + Sgk. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Chuẩn bị giờ sau thực hành giải toán bằng MTCT. ------------------------------------------------ Tiết 34: Thực hành giảI toán bằng máy tính casio, vinacal . . . I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết cách sử dụng các chức năng của MTBT để giải các bài toán về tổ hợp, xác suất. - Hiểu cách tính giai thừa tổ hợp, chỉnh hợp và xác suất của một biến cố bằng MTBT . - Vận dụng giải bài tập linh hoạt. 2. Kỹ năng - Thành thạo khi tìm các số chỉnh hợp, tổ hợp.và các yếu tố có liên quan đến bài toán xác suất. 3. Tư duy, thái độ. - Tự giác, tích cực trong học tập. Tư duy các vấn đề của toán học một cách lô gíc và hệ thống. Biết được ứng dụng của MTĐT trong học toán. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Giáo án, MTĐT. 2. Học sinh: Cần ôn lại một số kiến thức đã học chương I, MTĐT, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản & Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Thông qua bài giảng. & Hoạt động 2: Sử dụng MTBT tính các hoán vị, chỉnh hợp tổ hợp của n phần tử. Gv hướng dẫn: , Chia lớp thành 6 nhóm Học sinh thảo luận nhóm 5’.và ghi kết quả vào bảng phụ Đại diện nhóm trình bày kết quả, đại diện nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét và chính xác hoá kết quả & Hoạt động 3: Tìm số hạng thứ n trong khai triển nhị thức. GV:Hãy viết số hạng tổng quát trong dãy khai triển HS: Hệ số của x9 trong khai triễn bằng gì? HS: GV: hãy tính HS: & Hoạt động 4: Tính xác suất của biến cố GV: Hãy tìm không gian mẫu HS: GV:Hãy tìm số phần tử của biến cố HS: GV:Hãy tính P(A)=? HS: GV: Biến cố A”Rút 1 chẵn, 1 lẻ” Biến cố B “Cả 2 thẻ chẵn ” GV:Hãy tìm không gian mẫu HS: P(A)=?, P(B) = ? HS: GV: Hãy Tính XS để kết quả là số chẵn HS: & Hoạt động 5: Củng cố 1) Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một hộp chứa 20 thẻ được đánh số từ 1 đến 20. Xác suất để thẻ được lấy ghi số: a) Chia hết cho 3 là: A. 0,2; B. 0,3; C. 0,4; D. 0,5; b) Lẻ và chia hết cho 3. A. 0,12; B. 0,15; C. 0,25; D. 0,35; & Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài theo vở ghi + sgk. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập phần ôn tập chương. - Xem lại toàn bộ lý thuyết chương II để giờ sau ôn tập chương. Bài 1: Tính 4, 8!, , Kết quả: 1048576, 40320, 2730, 3432. Bài 2: Tìm hệ số của trong khai triển nhị thức Niutơn ? số hạng tổng quát trong dãy khai triển Để tìm hệ số của thì 19–k=9 =94595072. Bài 3: Chọn ngẫu nhiên 5 quân bài của bộ tú gồm 52 quân. Tính xác suất để trong 5 quân đó ta có một bộ. Không gian mẫu làphần tử. Số các phần tử của biến cố là: 13. 48= 624. Vậy 0,00024 Bài 4: Có 9 chiếc thẻ đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ rồi nhân với nhau Tính XS để kết quả là số chẵn? Số phần tử của không gian mẫu XS để kết quả là số chẵn ---------------------------------------------- Tiết 34: Câu hỏi và bài tập ôn tập chương ii Ngày soạn: 13/11/2009 Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng .... 11B2 11B6 11B8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được các định nghĩa quy tắc cộng, quy tắc nhân. phân biệt được hai quy tắc này. nắm vững các khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, nhị thức Niu – Tơn. - Hiểu được khái niệm phép thử, biến cố, không gian mẫu. Định nghĩa xác suất cổ điển, tính chất của xác suất. - Vận dụng giảI bài tập linh hoạt. 2. Kỹ năng - Biết cách tính số phần tử của tập hợp dựa vào quy tắc cộng, quy tắc nhân. - Phân biệt được hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. Biết được khi nào thì dùng đến chúng để tính số phần tử của tập hợp. - Biết cách biểu diễn biến cố bẳng lời và tập hợp. Biết cách xác định không gian mẫu và tính số phần tử của không gian mẫu. - Tính được xác suất của một biến cố 3. Tư duy, thái độ - Tự giác, tích cực trong học tập - Tư duy các vấn đề của toán học một cách lô gíc và hệ thống. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Thước kẻ, máy tính 2. Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản của chương II, bảng nhóm. iii.Tiến trình bài dạy hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản & Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Hãy phát biểu quy tắc cộng, quy tắc nhân và cho ví dụ & Hoạt động 2: Phân biệt giữa tổ hợp và chỉnh hợp Phân biệt sự khác nhau giữa một chỉnh hợp chập k của n phần tử và một tổ hợp chập k của n phần tử? HS: Từ một tổ hợp chập k của n phần tử có thể tạo ra k! chỉnh hợp khác nhau. & Hoạt động 3: Củng cố về tính chất của xác suất GV; Tính số phần tử của không gian mẫu HS: GV: Hướng dẫn Tính n(B) = ? Tính P(B) =? HS: GV:Hãy xác định số phần tử của không gian mẫu HS: GV: Ta kí hiệu A: “ không lần nào xuất hiện mặt sáu chấm” thì là biến cố nào? HS: GV: n(A) = ?, P(A) = ? từ đó tìm P() HS: GV:Hãy xác định số phần tử của không gian mẫu HS: GV: Kí hiệu các biến cố ở ý a, b, c Hãy xác định n(A), n(B), n(C), rồi tính P(A), P(B), P(C) HS: & Hoạt động 4: Củng cố 1) Từ một hộp chứa sáu quả cầu trắng và bốn quả cầu đen, lấy ngẫu nhiên đồng thời bốn quả. Tính xác suất sao cho: a) Bốn quả lấy ra cùng màu. A. ; B. ; C. ; b) Có ít nhất một quả màu trắng. A. ; B. ; C. ; & Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm nốt các bài tập: 4, 9 và bài tập trắc nghiệm. - Ôn tập giơd sau kiểm tra 1 tiết. Bài 3 (Sgk - 76) Ta có Bài 5 (SGK -76) Vì mỗi cách sắp xếp cho ta một hoán vị của 6 người nên n() = 6! Kí hiệu B: “Nam ngồi cạnh nhau” n(B) =4.3!.3! => P(B) = = Bài 7:(SGK – 77) Không gian mẫu = {(a, b, c) 1} Theo quy tắc nhân: n() = 63 = 216( phần tử đồng khả năng) A: “ không lần nào xuất hiện mặt sáu chấm” : “ ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm” n(A) = 53 = 125 nên P(A) = P() = 1 – P(A) = 1 - Bài 8 ( SGK – 77) n() = Kí hiệu A, B, C là ba biến cố cần tìm XS tương ứng với các câu a),b), c) a)Vì số cạnh của lục giác đều là 6 nên n(A) = 6 => b)số đường chéo là n(B) = => P(B) = c)n(C) = 3 => P(C ) = ------------------------------------------------------ Tiết 35 Kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: 14/11/2009 Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng .... 11B2 11B6 11B8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố lại quy tắc đếm,hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, nhị thức Niu-Tơn và xác suất của biến cố. 2. Kỹ năng - Tính được hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp và xác suất của biến cố. Tìm được số hạng trong khai triển nhị Niu-Tơn 3. Tư duy, thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi làm bài kiểm tra II. Ma trân hai chiều Mức độ Kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp 1 2 1 2 Nhị thức Niu-Tơn 1 2 1 2 Phép thử và biến cố 1 1 1 1 Xác suất của biến cố 1 2 2 3 3 5 Tổng 1 1 2 4 3 5 6 10 III. Đề kiểm tra Câu 1: (2 điểm) Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 bạn A, B, C, D, E vào năm chiếc ghế thành hàng ngang? Câu 2: (2 điểm) Gieo một con súc sắc đồng chất. Gọi A là biến cố “ xuất hiện mặt có số chấm là chẵn”. Tính xác suất của biến cố A . Câu 3:( 2 điểm) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển ( 2x + )6 Câu 4: (4 điểm) Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý và 2 quyển sách hoá. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển. a) Tính số phần tử của không gian mẫu. b) Tính xác suất sao cho cả ba quyền lấy ra đều là sách toán. c) Tính xác suất sao cho ít nhất lấy được một quyển sách toán. IV. Đáp án và hướng dẫn chấm Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm 1 Mỗi cách sắp xếp 5 bạn A, B, C, D, E vào 5 chiếc ghế thành hàng ngang là một hoán vị của năm bạn đó. Vậy số cách xếp là : P(5) = 5! = 5.4.3.2.1 = 120. 0,5đ 1,5đ 2 Ta có số phần tử của không gian mẫu của phép thử là: n() = 6 Số phần tử của biến cố A là : n(A) = 3. Vậy xác suất của biến cố A là: P(A) = 0,5đ 0,5đ 1đ 3 Số hạng tổng quát trong khai triển là Ta phải tìm k sao cho 6 – 3k = 0, nhận được k = 2 Vậy số hạng cần tìm là 1đ 0,5đ 0,5đ 4a Số phần tử của không gian mẫu là 1đ 4b Gọi A là biến cố : “ cả 3 quyển lấy ra đều là sách toán” n(A) = = 4 0,5đ 1đ 4c Gọi là biến cố: “ trong ba quyển lấy ra không có quyển sách Toán nào” C là biến cố: “ trong ba quyển lấy ra ít nhất được một quyển sách Toán” n() = 0,5đ 0,5đ 0,5đ ------------------------------------------------------- Lớp dạy 11B3 Tên học sinh vắng Ngày giảng ................... Sĩ số ......./........... Chương III: dãy số - cấp số cộng và Cấp số nhân Tiết 37: Phương pháp quy nạp toán học I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Biết được thế nào là phương pháp quy nạp toán học. - Hiểu nội dung của phương pháp quy nạp toán học bao gồm 2 bước theo 1 trình tự quy định. - Vận dụng giải bài tập linh hoạt. 2.Kỹ năng - Biết cách lựa chọn và sử dụng phương pháp quy nạp toán học để giải các bài toán 1 cách hợp lý. 3.Tư duy, thái độ - Tự giác và tích cực trong học tập. - Tư duy các vấn đề của toán học 1 cách lôgíc và hệ thống. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Giáo án, sgk. 2. Học sinh: Đọc trước bài, bảng nhóm. III.Tiến trình bài dạy 1: Kiểm tra bài cũ: Thông qua bài giảng. 2: Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản & Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp quy nạp trong toán học. GV: Gọi hs nêu nội dung hoạt động 1. GV: Hướng dẫn ý a trong hoạt động 1. HS: Kiểm tra tính đúng sai của P(n) và Q(n) khi n = 1, 2, 3, 4, 5. GV: Thay n = 1, 2, 3, 4, 5 vào P(n), Q(n)? HS: Suy nghĩ, thảo luận. GV: Chia 4 nhóm (3’) 1 - 4 - Kiểm tra với P(n) 2 - 3 - Kiểm tra với Q(n). HS: Thảo luận - Cử đại diện nhóm trình bày kết quả. Đại diện nhóm nhận xét chéo. GV: Nhận xét, đánh giá và chính xác hoá kết quả. GV: Hướng dẫn tìm hiểu ý b hoạt động 1. GV: Chia lớp thành 4nhóm (3’) HS: Trao đổi thảo luận tìm kết quả trình bày kết quả trên bảng phụ. GV: Kiểm tra kết quả - Nhận xét thao tác hoạt động nhóm. GV: Kết luận. - Phép thử với 1 vài trường hợp (n = 1, 2, 3, 4, 5) không phải là CM cho KL trong trường
File đính kèm:
- gtich 11 ca nam.doc