Giáo án điện tử Lớp ghép 3+4 - Tuần 15
Tập đọc- Kể chuyện
Hũ bạc của người cha.
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Hs yếu đọc được 2 câu đầu trong bài.
GV: Tranh minh hoạ
HS: SGK
các từ ngữ: Múa sông chiêng chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng.- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên - Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ) Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên - Hs yếu đọc được một hai câu đầu trong bài. Học xong bài, HS biết: - Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ. - Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. - Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc bộ. HS: SGK Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát HS: Đọc lại bài tiết trước. Hát GV: Gọi Hs nêu lại nội dung tiết trước. 6’ 1 Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. Hs: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Em hiểu biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Khi nào một làng trở thành một làng nghề? kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? 9’ 2 Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. Gv: Cho đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. 7’ 3 Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK. - Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ? - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? - Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc,xem tranh? - Hướng dẫn đọc diễn cảm bài . Hs: Thảo luận nhóm câu hỏi: - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Mô tả buổi chợ phiên theo tranh, ảnh. 6’ 4 Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc lòng bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Gv: Cho đại diện các nhóm báo cáo. - Nhận xét, kết luận - Liên hệ tình hình sản xuất ở địa phương. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 2 NTĐ3 NTĐ4 Môn Tên bài Toán Giới thiệu bảng nhân. Tập làm văn Luyện tập về miêu tả đồ vật I. Mục tiêu - Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng nhân. Củng cố về giải toán = 2 phép tính, tìm số chưa biết. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. - Học sinh luyện tập phân tích cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. - Hiểu vai trò của quan sát trong miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời kể với lời tả. Luyện tập lập dàn ý của bài văn miêu tả (tả chiếc áo em đang mặc đến lớp hôm nay). - Hs yếu hiểu được thế nào là miêu tả? II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: Bảng nhân như trong HS: SGK GV: Bảng viết nội dung bài 2. HS: SGK Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát HS: Làm bài tập 2 tiết trước. Hát GV: Gọi HS Nêu ND bài tiết trước. 7’ 1 Gv: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. - Giúp hs nắm được cấu tạo bảng nhân. - Hướng dẫn hs sử dụng bảng nhân. Hs: Làm bài tập 1 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc thầm bài văn chiếc xe đạp của chú Tư .Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 5’ 2 Hs: Làm bài tập 1 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK. Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1 - Cho hs trả lời câu hỏi. - Tìm phần mở bài ,thân bài và kết bài trong bài văn. - ở phần thân bài chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự : + Tả bao quát chiếc xe đạp + Tả các bộ phận có đặc điểm nổi bật + Nói về tình cảm của chú Tư với xe 7’ 3 Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài 2 Hs: Làm bài tập 2 - Đọc đề bài, xác định các yêu cầu của bài. - Hs suy nghĩ làm bài. 6’ 4 Hs: Làm bài tập 2 Thừa số 2 2 2 7 Thừa số 4 4 4 8 Tích 8 8 8 56 Gv: Hướng dẫn làm bài tập 2 - Mở bài, thân bài, kết bài, mỗi phần ấy nêu được: dáng, kiểu, màu sắc, từng bộ phận. MB: giới thiệu chiếc áoem mặc đến lớp hôm nay . TB: Tả bao quát chiếc áo chiếc áo (kiểu dáng ,rộng hẹp ,vải ,màu ). KB: Tình cảm của em với chiếc áo. 8’ 5 Gv: Chữa bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập 3 Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (tấm) Tổng số huy chương là: 8 + 24 = 32 (tấm) Đáp số: 32 tấm huy chương Hs: Dựa vào hướng dẫn của giáo viên, học sinh tự làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Nhận xét. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 3 NTĐ3 NTĐ4 Môn Tên bài Chính tả( Nghe viết) Hũ bạc của người cha Toán Chia cho số có 2 chữ số (T) I. Mục tiêu - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc. - Hs yếu viết được 2-3 câu đầu trong bài. Giúp hs - Học sinh biết thực hiện phép chia s chia có bốn chữ số cho số có hai ch hai chữ số. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 HS: SGK GV: ND bài HS: SGK Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát GV: Kiểm tra bài viết của nhà của hs. Hát HS: Tự Kiểm ra bài làm ở nhà của HS. 6’ 1 Hs: Đọc bài chính tả - Nêu nội dung chính - Nêu những từ khó viết và viết ra nháp. Gv: Trường hợp chia hết: - GV đưa ra ví dụ: 8192 : 64 - Nêu cách thực hiện? - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. Trường hợp chia có dư. - GV lấy ví dụ: 1154 : 62 - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Nhận xét. 13’ 2 Gv: Đọc bài cho hs viết bài. - Đọc lại bài cho hs soát lỗi - Thu, chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của hs. - Hướng dẫn làm bài chính tả. Hs: làm bài tập 1 Đặt tính rồi tính: 6’ 3 Hs: làm bài tập 2 Lời giải đúng: Mũi dao - con muỗi. Hạt muối - múi bưởi. Núi lửa - nuôi nấng Tuổi trẻ - tủi thân Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 Bài giải: 3500 cái bút được số tá và còn dư số cái bút là: 3500 : 12 = 291 (tá) dư 8 cái. Đáp số: 291 tá dư 8 cái. 6’ 4 Gv: Chữa bài tập 2 - Hướng dẫn làm bài tập 3a - GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên băng giấy. - Lời giải đúng: a. Sót - xôi - sáng Hs: Làm bài tập 3 a,75 x X = 1800 X = 1800 :75 X =24 b, 1855 : X = 35 X =1855 : 35 X = 53 1’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 4 NTĐ3 NTĐ4 Môn Tên bài Thủ công Cắt, dán chữ V Tập đọc Tuổi Ngựa I. Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V - Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật. - HS hứng thú cắt chữ. - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ (2,3) miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu bé tuổi ngựa. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: tuổi Ngựa, đại ngàn. - Hiểu nội dung bài. Học thuộc lòng bài thơ. - Hs yếu đọc được 1-2 câu đầu trong bài. II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: Mẫu chữ V - tranh quy trình HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán GV : Tranh minh hoạ HS: SGK Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. Hát HS: Đọc lại bài tiết trước. 6’ 1 Hs: Nhắc lại các bước cắt, dán chữ V. + B1: Kẻ chữ V + B2: Cắt chữ V + B3: Dán chữ V Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - Chia đoạn - Hướng dẫn đọc theo đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 6’ 2 Gv: nhận xét và nhắc lại quy trình. - Tổ chức cho HS thực hành Hs : Luyện đọc đoạn theo nhóm. - Nhận xét bạn đọc. 12’ 3 Hs: Thực hành kẻ cắt chữ theo hướng dẫn của giáo viên Gv: Hướng dẫn tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK. - Bạn nhỏ tuổi gì? - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? - “ Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi đi đâu? - Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa? - Trong khổ thơ cuối “ Ngựa con” muốn nhắn nhủ với mẹ điều gì? - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. 6’ 4 Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. - Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh Hs: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét bạn đọc 5’ 5 Hs: Trưng bày các sản phẩm của mình. - Bình chọn những tác phẩm đẹp nhất trưng bày tại lớp. Gv: Cho đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 5: Âm nhạc Học bài hát tự chọn. Ôn tập. I, Mục tiêu: - Ôn các bài hát: Em yêu hoà bình, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh, Khăn quàng thắm mãi vai em, Cò lả. - Hát đúng giai điệu, lời ca và tập hát biểu diễn. II, Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng. - Sgk, nhạc cụ gõ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Gv giới thiệu nội dung bài, mục tiêu bài học. 2, Phần hoạt động: 2.1, Nội dung 1: Ôn bài hát đã học. - Nêu tên các bài hát đã học trong chơng trình lớp 4? - Tổ chức cho hs ôn lần lợt các bài hát. - Kiểm tra thể hiện các bài hát. 2.2, Học bài hát tự chọn: - Gv nêu tên bài hát ngoài chơng trình. - Gv giới thiệu lời bài hát. - Tổ chức cho hs học bài hát tự chọn. 3, Phần kết thúc: - Ôn các bài TĐN . - Chuẩn bị bài sau. - Hs lu ý nội dung bài học. - Hs nêu tên các bài hát đã học: + Em yêu hoà bình. + Bạn ơi lắng nghe + Trên ngựa ta phi nhanh. + Khăn quàng thắm mãi vai em. + Cò lả. - Hs hát ôn kết hợp thể hiện các động tác biểu diễn. - Một vài hs thực hiện yêu cầu kiểm tra. - Hs chú ý bài hát. - Hs đọc lời bài hát. - Hs nghe băng bài hát. - Hs tập hát theo hớng dẫn. Ngày soạn: 18/12/07 Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2007 Tiết 1 NTĐ3 NTĐ4 Môn Tên bài Toán Giới thiệu bảng chia Khoa học Làm thế nào để biết có không khí? I. Mục tiêu - Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. Sau bài học, học sinh: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: Phiếu bài tập HS: SGK GV : Hình vẽ sgk. - Giấy vẽ tranh. HS: SGK Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Hs: Làm bài tập 2 tiết trước. Hát GV: Gọi Hs nêu lại nội dung tiết trước. 6’ 1 Gv: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. - Hướng dẫn HS nắm được cấu tạo bảng chia. - Hướng dẫn cách sử dụng bảng chia. Hs: làm thí nghiệm: + Quan sát và chuẩn bị đồ dùng như phần thực hành trang 62 sgk. +
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_ghep_34_tuan_15.doc