Giáo án điện tử Lớp ghép 2+4 - Tuần 13
Đạo đức
Quan tâm , giúp đỡ bạn bè(T2)
Giúp hs hiểu:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em.
Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
- Giúp học sinh biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Hs yếu làm được các phép tính đơn giản.
câu đầu trong bài. Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lí. - Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và chí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lí Thường Kiệt. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Bảng phụ viết bài tập chép. - Viết sẵn bài tập 3. - Phiếu học tập của học sinh. - Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Kiểm tra bài viết ở nhà của hs. Hát Hs nêu lại nội dung tiết trước. 10’ 1 Gv: nêu mục đích, yêu cầu. - Đọc bài viết , hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung . - Yêu cầu hs tìm từ khó viết trong bài . Hs: Thảo luận theo nhóm: - Có hai ý kiến cho rằng: “ Việc Lí Thường Kiệt cho quân sang đất Tống: + Để xâm lược quân Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của quân Tống.” Theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? 6’ 2 Hs : đọc bài viết chính tả , nêu nội dung bài . - Tìm từ khó viết trong bài luyện viết vào bảng con . Trổ ra, nở trắng.. Gv: Cho các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận. - GV giới thiệu lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến. - GV tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến 11’ 3 Gv : hướng dẫn hs chép bài chính tả vào vở . - Cho hs chép bài chính tả vào vở . - Thu, chấm một số bài. Hs: Thảo luận nhóm - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? 6’ 4 Hs : Làm bài tập 2 -Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho. - Lời giải đúng: yếu, kiến, khuyên. Gv: Cho các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết quả cuộc kháng chiến ? 4’ 5 Gv: Chữa bài 2 - Hướng dẫn làm bài 3a a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối. - Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to. Hs: Một vài hs đọc ghi nhớ trong SGK. - Lấy vở ghi bài. 2’ Dặn dò Nhận xét chung. Ngày giảng: 3/12/07 Ngày soạn: Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2007 Tiết 1 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tập đọc Quà của bố - Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy. Biết Đọc với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên . - Nắm được nghĩa các từ mới: Thúng câu, niềng niễng, cà cuống, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. - Hs yếu đọc được câu đầu trong bài. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tình thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Hs yếu nhớ được câu chuyện vừa kể. II. Đồ dùng III. HĐ DH Tranh minh hoạ - Tranh minh hoạ sgk. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Đọc lại bài tiết trước. Hát 7’ 1 Gv : giới thiệu bài. - đọc mẫu toàn bài . - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . Hs: Đọc để bài và các gợi ý trong SGK. 2 Hs : luyện đọc trong nhóm . - Thi đọc giữa các nhóm . - Nhận xét , đánh giá cho nhau - 1,2em đọc toàn bài trước lớp Gv: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - Gợi ý để HS xác định được trọng tâm của đề. - Gợi ý sgk. - Lưu ý: Lập dàn ý trước khi kể. Dùng từ xưng hô “ tôi” để kể. 6’ 3 Gv : hướng dẫn hs tìm hiểu bài - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ? - Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào?.. Hs: kể chuyện trong nhóm 2. - Nhận xét bạn kể. 6’ 4 Hs : thảo luận câu hỏi gợi ý của gv . - Nêu ý kiến trước lớp và nhận xét , bổ sung cho nhau . - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét , đánh giá cho nhau Gv: Tổ chức thi kể chuyện. - Nhận xét, tuyên dương hs. - Trao đổi về nội dung câu chuyện. 7’ 5 Gv : Cho các nhóm thi đọc đoạn 2. - Nhận xét , tuyên dương em đọc diễn cảm hay . Hs: tham gia thi kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. - Một hs giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. 1’ Dặn dò Hs yếu đọc câu đầu trong bài. Nhận xét chung Tiết 2 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Toán 54 – 18 Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 4; số trừ là số có hai chữ số). - Vận dụng phép tính đã học để làm tính và giải toán. - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện. Giúp học sinh : - Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình. - Hs yếu nhận biết được được lỗi sai của mình. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả...cần chữa chung trước lớp. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Làm bài tập 3 tiết trước. Hát 7’ 1 Gv: Giới thiệu phép trừ 54 – 18. - Hướng dẫn hs cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Cho HS nhắc lại cách tính. Hs: Đọc lại đề bài tiết trước. 5’ 2 Hs: Làm bài tập 1 _74 _ 24 _ 84 26 17 39 48 7 45 Gv: Nhận xét chung bài của hs. - Ưu điểm : Nhìn chung các em đã hiểu đề. đẫ kể lại được nhân vật trong truyện . Phần đầu câu chuyện đẫ biết cách mở bài. - Nhược điểm :Một số bài diễn đạt lủng củng. còn mắc một số lỗi chính tả. - Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài. 7’ 3 Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 _ 74 _ 64 _44 47 28 19 27 36 25 Hs: Đọc thầm lại bài viết của mình. Đọc kĩ lời phê của cô giáo. 6’ 4 Hs: làm bài tập 3 Tóm tắt: Vải xanh : 34 dm Vải tím ngắn hơn: 15 dm Vải tím : dm ? Bài giải: Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm Gv: đưa bảng phụ ra để viết lỗi dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả. - Giúp một số HS yếu sửa lỗi. * Học tập những đoạn văn hay, những bài văn hay. - GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn hay, bài văn tốt . 8’ 5 Gv: Hướng dẫn làm bài 4 - Muốn vẽ được hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau. - Ba điểm chính là ba đỉnh của hình tam giác. - Cho hs vẽ vào vở. Hs: chọn viết lại một đoạn văn hay của bài. - Đoạn viết sai câu, câu rườm rà, diễn đạt chưc rõ ý , viết lại cho đúng. 2’ Dặn dò - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. Nhận xét chung Tiết 3 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tập viết Chữ hoa: L 1. Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng cụm từ: Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định. - Hs yếu viết đúng cỡ chữ. Toán Nhân với số có ba chữ số(t) Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân với số có ba chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0) - áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài tập có liên quan. - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Mẫu chữ cái viết hoa L - Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Kiểm tra bài viết của học sinh. Hát - Kiểm ra bài làm ở nhà của HS. 6’ 1 Hs: Quan sát chữ L và nêu nhận xét. - Chữ có độ cao mấy li ? - Gồm mấy đường kẻ ngang Gv: Phép nhân; 258 x 203. - GV viết phép nhân lên bảng. - Yêu cầu dặt tính rồi tính. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính. 13’ 2 Gv: Hướng dẫn hs viết chữ hoa L. - Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu) đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang. - Hướng dẫn viết chữ hoa, từ ứng dụng vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho hs. Hs: làm bài tập 1 308 x 305 x 563 2615 924 1569 1848 159515 1540 173404 6’ 3 Hs: Viết vào vở tập viết. - Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ. - Viết 1 dòng chữ Lá cỡ vừa. - Viết 2 dòng chữ Lá cỡ nhỏ... Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 Đúng ghi Đ, sai ghi S a, S b, S c, Đ 6’ 4 Gv: Thu, chấm một số bài. - Nhận xét bài viết của học sinh. - Dặn hs về nhà luyện viết thêm, nhất là hs yếu. Hs: Làm bài tập 3 Bài giải: Trong một ngày375 con gà ăn hết: 375 x 104 = 39000 ( g) Trong 10 ngày 375 con gà ăn hết : 39000 x 10 = 390000 ( g) Đổi 390000 g = 390 kg. Đáp số: 390 kg. 1’ Dặn dò Nhận xét chung - Hs yếu làm được các phép tính đơn giản. Tiết 4 NTĐ2 NTĐ4 Môn Tên bài I. Mục tiêu Thủ công Gấp cắt, dán hình tròn (t1) - Học sinh biết cắt, gấp cắt dán hình tròn. - Gấp cắt dán được hình tròn. - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Sau bài học, học sinh biết: - Tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,...bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông - Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán. - Hình sgk trang 54-55. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Hs nêu lại nội dung tiết trước. 6’ 1 Gv: Giới thiệu mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông. - Hình tròn được cắt bằng gì ? - Màu sắc kích thước như thế nào ? Hs: Quan sát hình sgk trang 54, 55. - HS trao đổi theo nhóm 2, đặt câu hỏi và trả lời từng tranh theo mẫu. 6’ 2 Hs: Quan sát và nêu nhận xét. Gv: Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Mục bạn cần biết sgk. - GV đọc vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. 9’ 3 Gv: hướng dẫn mẫu Bước 1: Gấp hình Bước 2: Cắt hình tròn Bước 3: Dán hình tròn. Hs: Thảo luận nhóm: - Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Dự kiến những điều sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? 7’ 4 Hs: Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - 1 HS lên thao tác lại các bước gấp. - Tập gấp hình tròn bằng giấy nháp. Gv: Gọi các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận: sgk. 2’ Dặn dò Nhận xét chung Tiết 5: NTĐ4: Mĩ thuật Vẽ trang trí: trang trí đường diềm. I. Mục tiêu: - HS cảm nhận
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_ghep_24_tuan_13.doc