Giáo án điện tử Lớp ghép 2+3 - Tuần 4
Tập đọc:
Bím tóc đuôi sam
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc
HS: SGK
Toán
Luyện tập chung
- Giúp hs ôn tập củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số, nhận chia trong bảng chia.
- Củng cố giải toán có lời văn.
GV: ND bài
HS: SGK
"sông" của đôi bạn: Dế Mèn và Dế trũi. Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6 Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân . II. Đ Dùng GV: Tranh minh hoạ HS: SGK GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Bím tóc đuôi sam. GV: Trả bài nhận xét bài làm. 5’ 1 HS: Mở sách đọc thầm trước bài Nhận xét – Tìm ra cách đọc. GV: HDHS lập bảng nhân 6 Gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng hỏi : Có mấy chấm tròn ? 6 Chấm tròn được lấy mấy lần ? 6 được lấy 1 lần nên ta lập được Phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi lên bảng ) TT gắn 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần ? + Vậy 6 x 2 bằng mấy ? + Vì sao em biết bằng 12 ? viết bảng phép nhân 6 x 2 = 12 - GV HD HS lập tiếp các phép tính tương tự như trên 5’ 2 GV: Đọc mẫu. HD đọc Gọi HS đọc nối tiếp câu, đoạn và đọc chú giải, HDHS đọc đoạn trong nhóm, đọc đồng thanh. Hs: Nhận xét bảng nhân 6 Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại là từ 1- 10 . Đọc thuộc bảng nhân 6 tại lớp. 5’ 3 HS: Đọc câu + phát âm Đọc đoạn+ Giải nghĩa từ khó đọc chú giải Đọc đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm GV: HDHS làm bài 1 6 x 4 = 24 ; 6 x 1 = 6; 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 ; 6 x 3 =18; 6 x 2 = 12 6 x 8 = 48; 6 x 5 = 30; 6 x 7 = 42 5’ 4 GV: HDHS tìm hiểu bài. Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng cách gì ? - Dòng sông với 2 chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ. - Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? Câu hỏi 3: - Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế. - GV Các con vật mà hai chú gặp trong chuyến du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế. HS: Làm bài 2 Giải Năm thùng có số lít dầu là : 6 x 5 = 30 ( lít ) Đáp số : 30 lít dầu 5’ 5 HS: Thảo luận : Nêu nội dung của bài ? Gv: Nhận xét – HD bài 3 5’ 6 GV: HD và cho HS luyện đọc diễn cảm bài. HS: Làm bài 3 : 24, 30, 36, 42, 48, 54 HS: Luyện đọc bài . Nhắc lại ND bài GV: Nhận xét – Tuyên dương. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Toán: Luyện tập Tập đọc: Ông Ngoại I. Mục tiêu - Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9+5; 29+5; 49+25 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). - Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng). - Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn). 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Cơn nóng, luống khí, nặng lẽ, vắng nặng Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài. Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông, người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. II. Đ Dùng GV: ND bài. HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát GV: Kt bài tập về nhà giờ trước. HS: Đọc bài Người mẹ. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 Vận dụng bảng cộng 9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. - GV: GT bài - Đọc mẫu HDHS đọc từng câu, đoạn. 5’ 2 GV: Nhận xét – bài 2 + 29 + 19 + 39 45 9 26 74 28 65 Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính. HS: Nối tiếp nối nhau đọc từng câu, đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ Đọc cá nhân từng câu, đoạn trước lớp. 5’ 3 HS: Làm bài tập 3 9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 9 + 8 = 8 + 9 GV: HDHS tìm hiểu bài: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? - Tìm1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? 5’ 4 GV: Nhận xét – HD bài 4 Bài giải: Trong sân có tất cả là: 25 + 19 = 44 (con gà) Đáp số: 44 con gà HS: Thảo luận nội dung bài nói lên điều gì? 5’ 5 HS: Làm bài 5: Đọc tên đoạn thẳng bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn thẳng MO, MP, MN - Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng OP, ON - Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng PN - Tất cả có số đoạn thẳng là: 3 + 2 + 1 = 6. Do vậy phải khoanh vào D GV: HDHS luyện đọc diễn cảm bài. 5’ 6 GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Thi đọc diễn cảm cả bài - Cả lớp bình chọn bạn hay nhất. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 3: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả: tập chép Bím tóc đuôi sam Thủ công Gấp con ếch I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng chính tả. - Chép lại chính xác, trình bày 1 đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam. (thời gian khoảng 12') - Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/iên/yên làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần. - Hs: nắm được các bước thực hành gấp con ếch . - Gấp được con ếch theo các bước. II. Đ Dùng GV: ND bài tập 2,3 HS: SGK GV: Bài mẫu , giấy thủ công HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Tự KT sự chuẩn bị của nhau HS: Kiểm tra nhau sự chuẩn bị đồ dùng. 5’ 1 GV: Đọc bài viết – Gọi HS đọc - Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai ? - Vì sao Hà không khóc nữa ? - Bài chính tả có những dấu câu gì ? Hs: Lên bảng nhắc lại quy trình gấp con ếch và thao tác mẫu. 5’ 2 HS: Viết bảng con những chữ khó. Đọc thầm đoạn gạch chân những dễ viết sai . Nêu cách trình bày bài viết. Gv: hướng dẫn HS thực hành 5’ 3 GV: Cho HS chép bài vào vở. Hs: Thực hành . -Thực hành gấp con ếch . - Gấp song chỉnh sửa lại cho đúng con ếch theo mẫu . 5’ 4 HS: Chép bài xong soát lại lỗi chính tả Thu vở chấm Gv: Cho HS thực hành Theo dõi , h/d một vài h/s còn lúng túng 5’ 5 GV: Chấm bài- Nhận xét HDHS làm bài tập 2 HS: Thực hành và hoàn thành bài gấp. Trang trí bài theo ý thích 5’ 6 HS: Làm bài tập 2 yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. GV: Thu vở chấm – Nhận xét. GV: Nhận xét HD bài 3 da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. HS: Trưng bày – Dọn lớp 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công: Gấp máy bay phản lực ( Tiết 2) Chính tả:(Nghe viết) Người mẹ I. Mục tiêu - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. - Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình. Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết chính xác các đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa các chữ đầu câu và các tên viết riêng.Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r hoặc ân / âng. II. Đ Dùng GV: Mẫu máy bay HS: Giấy thủ công, kéo - GV: Chép sẵn đoạn chép bài tập HS: Vở viết III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát KT đồ dùng giấy thủ công. GV: KT sự chuẩn bị của HS 5’ 1 GV: Gọi HS nhắc lại quy trình gấp máy bay phản lực. HS: Đọc bài viết nhận xét Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? + Đoạn viết có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 5’ 2 HS: Làm mẫu gấp máy bay phản lực. GV: Đọc cho HS viết bài vào vở. 5’ 3 GV: Nhận xét – Cho HS thực hành gấp máy bay phản lực Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. Tạo máy bay phản lực và sử dụng Hs: Đổi vở cho nhau soát lỗi. 5’ 4 HS: Thực hành gấp máy bay phản lực. Gv: Thu một số vở chấm. Nhận xét chữ viết. Hd h/s làm bài tập 2 5’ 5 GV: Nhắc HS hoàn thiện bài – Trang trí theo ý thích. Thu bài chấm- Đánh giá. Hs: Làm bài tập 2 vào vở + Lời giải: ra - da. 5’ 6 HS: Cử đại diện làm giám khảo đánh giá. GV: Nhận xét – HDHS làm bài 3 + Lời giải: ru - dịu dàng - giải thưởng GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Chữa lại bài. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn : / 9/ 2007 Ngày giảng, Thứ năm ngày tháng 9 năm 2007 Tiết 1: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài Toán: 8 cộng với một số: 8 + 5 Toán: Luyện Tập I. Mục tiêu Giúp HS:- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). - Chuẩn bị cho cơ sở thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25. Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán. II. Đ Dùng GV: 20 que tính, bảng gài HS: SGK - GV: Nội dung bài HS: SGK III. HĐ DH TG HĐ 1 3’ Ôđtc Ktbc Hát HS: Đọc bảng cộng 9. HS: KT bài ở nhà của nhau. 5’ 1 GV: Giới thiệu phép cộng 8+5: - Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? GV hướng dẫn HS đặt tính, tính . b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số. - Hướng dẫn HS lập các công thức và học thuộc. - VD: 8 qua tính thêm 3 que tính nữa là mấy que tính?..... HS: Làm bài 1 a. 6 x 5 = 30 6 x10 = 60 6 x 7 = 42 6 x 8 = 48.. b. 6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 2 x6 = 12 6 x 3 = 18.. 5’ 2 HS: Lập bảng công thức và học thuộc tại lớp. 8+3=11 8+4=12 8+5=13 8+6=14 8+7=15 8+8=16 8+9=17 GV: Nhận xét – HD bài 2 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. 5’ 3 GV: Nhận xét – HD bài 1 Nêu miệng. HS: Làm bài 3 Bài giải 4 HS mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển vở 5’ 4 HS: Làm bài 2 + 8 + 8 + 8 3 7 9 11 15 17 GV: Nhận xét – HD bài 4 5’ 5 GV: Nhận xét – HD bài 3. 8+5 =13 8+2+3=13 9+5 =14 9+1+4=15 8+6 =14 8+2+4=14 9+8 =17 9+1+7=17 8+9 =17 8+2+7=17 9+6 =15 9+1+5=15 HS: Làm bài tập 4 + 30 ; 36 ; 42 ; 48 + 24 ; 27 ; 30 ; 33 5’ 6 HS: Làm bài 4 Bài giải: Cả hai bạn có số tem là: 8 + 7 = 15 (tem) ĐS: 15 tem GV: Nhận xét – HD bài 5 Dùng hình tam giác xếp thành hình theo mẫu. GV: Nhận xét – Tuyên dương. HS: Nhắc lại ND bài Ghi bài. 2’ Dặn dò Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài và làm bài – Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Trình độ 2 Trình độ 3 Môn Tên bài
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_ghep_23_tuan_4.doc