Giáo án điện tử Lớp ghép 2+3 - Tuần 20
Tập đọc:
Ông mạnh thắng Thần Gió
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió.
GV:Tranh minh hoạ bài đọc
HS: SGK
Toán
Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng
Giúp HS.
- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hao điểm cho trước.
- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
GV: ND bài
HS: SGK
g tiện: Kẻ vạch để tập luyện. III. ND và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' 1. Nhận lớp. - ĐHTT - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND. x x x x 2. KĐ: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. x x x x x x x x - Trò chơi: Có chúng em B. Phần cơ bản 25' - ĐHXL: 1. Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. x x x x x x x x - HS tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển - GV cho HS thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng theo tổ, tổ nào tập đều đẹp tổ đó được tuyên dương. - GV gọi một tổ tập đẹp nhất lên biểu diễn. 2. Chơi trò chơi "Thỏ nhảy" 1lần - HS khởi động ôn lại cách bật nhảy. - HS chơi trò chơi. - Sau mỗi lần chơi GV thay đổi hình thức chơi. C. Phần kết thúc. 5' - ĐHXL: - Thả lỏng và hít thở sâu. x x x x - GV + HS hệ thống bài. x x x x - GV nhận xét và giao BTVN. Ngày soạn: 21 /1/2008 Ngày giảng, Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2008 Tiết1 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Mùa xuân đến Toán So sánh các số trong phạm vi 10.000 A. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài. - Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân - Nhận biết các dâu hiệu va so sánh các số trong phạm vi 10.000. - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Tranh minh hoạ . HS: SGK GV: Nội dung bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc bài "Ông Mạnh thắng thần gió” GV: Cho hs làm bài 3 5’ 1 GV: Đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: HS: 999 1000 - Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó? + Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? 9999.10.000 + Hãy nêu cách so sánh ? 6579 6580 + hãy nêu cách so sánh. - Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số. HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn. Đọc chú giải GV: Gọi HS trả lời: 999 < 1000 giải thích VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số. Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. -> HS so sánh -> HS quan sát - HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999. -> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. 6579 < 6580 5’ 2 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm HS: Làm bài tập 1 HS làm bài vào sgk - nêu kết quả. 1942 > 998 ;9650 < 9651 1999 6951 900 + 9 = 9009 ; 6591 = 6591 HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. Gv: Nhận xét - HDHS làm bài 2 8’ 3 GV: HDHS tìm hiểu bài - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ? - Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ? Qua bài cho em biết điều gì ? HS: Làm bài 2 1 km > 985m; 70 phút > 1 giờ 600cm = 6m; 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ. HS: Thảo luận câu hỏi Nêu ND bài. GV: Nhận xét- HD bài 3 3’ 4 GV: Gọi 1 vài Phát biểu nội dung bài. HS: Làm bài 3 + Số lớn nhất trong các số: 4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753 + Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019. 5’ 5 HS : Luyện đọc lại bài Nhận xét bạn đọc. GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Bảng nhân 4 Tập đọc Chú ở bên Bác Hồ A. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,10) và học thuộc bảng nhân 4. - Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắc Lắc, đỏ học - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các địa danh trong bài. - Hiểu ND của bài, em bé ngây thơ nhơ người chú đi bộ đội đã lâu không về lên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em chú đã hy sinh, không thể trở về, nhìn lên bàn thờ ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ, bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc (các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân trong long nhân dân). 3. Học thuộc lòng bài thơ. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Đọc bảng nhân 3 HS: SGK GV: Tranh minh hoạ bài học. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Làm bài 3 giờ trước. Hát - Gv: Gọi HS Hai bà trưng 5’ 1 GV: hướng dẫn HS lập bảng nhân 4. - GT các tấm bìa. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn ? - GV lấy 1 tấm gắn lên bảng. Mỗi tấm có 4 chấm tròn tức là ta lấy mấy lần ? - Viết 4 x 1 = 4 - Tương tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng. - Vậy 4 được lấy mấy lần 4 x 2 = 8 - Tương tự với: 4 x 3 = 12 ; 4 x 4 = 16; ; 4 x 10 = 40 - Đó là bảng nhân 4. - Yêu cầu HS đọc thuộc HS: Đọc bài trước trong sgk 5' 2 HS: Làm bài 1 4 x 2 = 8 4 x 4 = 16 4 x 6 = 8 4 x 1 = 4 4 x 3 = 12 4 x 5 = 20 Gv: Giới thiệu bài. - Đọc mẫu - Hướng dẫn đọc - Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn. 5' 3 GV: Nhận xét- HD bài 2 Bài giải: Số 5 ô tô có bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. 5; 4 HS: Làm bài 3 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40. GV: HDHS tìm hiểu bài - Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú? - Kh Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao? - Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào? - Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi? 5’ 6 GV: Nhận xét Hs: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm toàn bài thơ. - Một số hs thi đọc - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 5' 7 HS: Ghi bài GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 2’ DD Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Gió Thủ công Ôn tập chương II: Cắt dán các chữ đơn giản A. Mục tiêu: 1. Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ. 2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x. - Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV Bài viết, bài tập HS: Vở bút - GV: Mẫu các chữ đã học HS: Giấy, keo, kéo TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB GV: KT bài tập ở nhà của HS. - Hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết GV: Chép đề bài lên bảng Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. 5’ 2 GV: Đọc bài viết Cho HS viết tiếng khó viết Hs: Đọc kỹ đề bài chuẩn bị giấy kéo để làm bài. 5’ 3 HS: Tập viết chữ khó viết Gv: HDHS làm bài 5’ 4 GV: Nêu nội dung bài viết Hs: Làm bài tuỳ ý cắt 2 chữ đã học 5’ 5 HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành. GV: HD viết bài. HS đọc cho HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa. HD làm bài tập 1 cho HS làm HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình. HS: Làm bài tập - Hoa Sen, xen lẫn - Hoa Súng, xúng xính. - GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh Lấy điểm học kì I 5’ 6 GV: Nhận xét HD bài 2 - Mùa xuân - Giọt sương. Hs: Nộp bài 2’ DD Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Thủ công Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng (tiết 2) Chính tả( Nghe viết) ở lại với chiến khu A. Mục tiêu: - HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng. - Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng. - HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. Rèn kỹ năng viết chính tả. 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn, trong chuyện "ở lại chiển khu" 2. Giải câu đố viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền uốc, uốt). B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:ND bài HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau. GV: KT phần bài tập ở nhà của HS 5’ 1 GV: Giới thiệu mẫu thiếp chúc mừng HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài 5’ 2 HS: QS nhận xét mẫu. Gv : hướng dẫn hs viết - Nêu nội dung chính. - Nêu những từ khó viết, dễ viết sai. 5’ 3 GV: HDHS nhắc lại quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng Hs: Viết bảng con những từ khó viết. - Nhận xét, sửa sai cho bạn. 5’ 4 HS:Thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng Gv : Đọc cho Hs viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp. Cho HS trưng bày sản phẩm Hs: làm bài tập 2a + 3a Lời giải đúng: + Thuốc + ruột + Ruột + Đuốc 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Ngày soạn: 22 / 1 / 2008 Ngày giảng, Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết ĐVTLCH khi nào ? Dấu chấm, dấu chấm than Toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về thời tiết. 2. Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm. 3. Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại. - Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bài tập. HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài 1: (Miệng) - Mùa xuân ấm áp. - Mùa hạ nóng bức, oi nồng. - Mùa thu
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_ghep_23_tuan_20.doc