Giáo án điện tử Lớp Chồi - Chủ đề: Ước mơ của bé - Đề tài: Ném trúng đích nằm ngang

I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Dạy trẻ kỹ năng vận động ném trúng đích nằm ngang cho trẻ.

2. Kỹ năng:

- Khi ném trẻ biết đứng chân trước chân sau cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa tay ngang tầm mắt và ném vào đích.

- Trẻ có tư thế đứng vững.

- Trẻ có phản ứng nhanh khi nghe thấy tín hiệu.

- Thông qua bài dạy phát triển tố chất nhanh mạnh.

- Giúp trẻ phát triển thị giác, phát triển các nhóm cơ tay cơ chân, sự nhanh nhẹn và khéo léo.

- Ngoài ra phát triển khả năng định hướng trong không gian, cảm giác thăng bằng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 15/02/2022 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp Chồi - Chủ đề: Ước mơ của bé - Đề tài: Ném trúng đích nằm ngang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
GIỜ HỌC THỂ DỤC
Phần giảng viên hoặc giáo viên hướng dẫn duyệt, góp ý
Chủ đề: Ước mơ của bé
Đề tài: Ném trúng đích nằm ngang
Lứa tuổi: 4-5 tuổi
Lớp: Nhỡ 1
Trường: Mầm non Cát Linh
Số lượng: 20-25 trẻ
Thời gian: 20-25 phút
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Người thực hiện: Hoàng Hồng Ánh
Sinh viên lớp: 
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Dạy trẻ kỹ năng vận động ném trúng đích nằm ngang cho trẻ.
2. Kỹ năng:
- Khi ném trẻ biết đứng chân trước chân sau cầm túi cát cùng phía với chân sau, đưa tay ngang tầm mắt và ném vào đích.
- Trẻ có tư thế đứng vững.
- Trẻ có phản ứng nhanh khi nghe thấy tín hiệu.
- Thông qua bài dạy phát triển tố chất nhanh mạnh.
- Giúp trẻ phát triển thị giác, phát triển các nhóm cơ tay cơ chân, sự nhanh nhẹn và khéo léo.
- Ngoài ra phát triển khả năng định hướng trong không gian, cảm giác thăng bằng.
3. Giáo dục:
- Trẻ yêu thích tập luyện, hứng thú khi tham gia bài tập.
- Trẻ biết nghe lời cô, có ý thức kỷ luật, mạnh dạn và tự tin.
II – CHUẨN BỊ:
1. Địa điểm:
- Trong lớp: Sản đủ rộng, sạch sẽ, bằng phẳng.
2. Dụng cụ:
- Giấy đề can.
- Xắc xô.
- Rổ: 2 cái.
- Túi cát: 20-25 túi cát.
- Vòng tròn: 2 cái
3. Trang phục:
- Gọn gàng, thoải mái, phù hợp với thời tiết, thuận tiện cho cử động.
III – TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1/ Khởi động:
- Cô cho trẻ làm đoàn tàu đi thành vòng tròn rộng vừa đi vừa hát bài “Đoàn tàu tí xíu”. Khi vòng tròn khép kín cô đi vào trong vòng tròn, đi ngược chiều với trẻ. Tàu đi thường (trẻ đi thường - 5m) → tàu lên dốc (trẻ đi kiễng chân - 2m) → hết dốc rồi (trẻ đi thường - 5m) → tàu xuống dốc (trẻ đi bằng gót chân - 2m) → tàu đi thường (trẻ đi thường - 5m) → tàu tăng tốc (trẻ chạy nhanh - 1 vòng) → tàu giảm tốc (trẻ chạy chậm lại - 1 vòng) → tàu đi thường (trẻ đi thường - 5m) → Tàu về ga (trẻ trở về đội hình 4 hàng ngang).
- Cô cho trẻ dãn cách đều tập bài tập phát triển chung.
2/ Trọng động:
2.1/ Bài tập phát triển chung:
- Động tác 1: Hô hấp – Thổi bóng: Hai tay khum trước miệng và thổi mạnh, đồng thời đưa hai tay ra ngang
CB
- Động tác 2: Tay vai – Hai tay đưa ngang, lên cao (6x4)
CB, 4
1, 3
2
- Động tác 3: Bụng lườn – Hai tay đưa lên cao cúi người về phía trước (4x4)
CB, 4
1, 3
2
- Động tác 4: Chân – Đứng đưa 1 chân ra phía trước (6x4)
CB, 2, 4
1
3
2.2/ Vận động cơ bản: “Ném trúng đích nằm ngang”
* Sơ đồ vận động cơ bản:
1,4 m
x x x x x x
x x x x x x
3 m
Rổ cát
Rổ cát
x
Ném vào vòng tròn
* Bước 1: Giới thiệu tên bài tập “Ném trúng đích nằm ngang”.
* Bước 2: Cô làm mẫu.
- Cô làm mẫu:
+ Lần 1: Làm mẫu không giải thích.
+ Lần 2: Làm mẫu chậm kết hợp với giảng giải, giải thích.
Cô đi từ ghế ra trước vạch và lấy một túi cát. Khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô đứng chân trước, chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau, cô đưa tay cao ngang tầm mắt nhằm vào đích (vòng tròn). Khi có hiệu lệnh “ném” cô ném túi cát vào trong vòng tròn.
+ Lần 3: Làm mẫu và nhấn mạnh vào những điểm chính.
* Bước 3: Cho trẻ tập thử.
- Gọi trẻ lên tập thử: 1-2 trẻ.
+ Nếu trẻ làm được cho tiến hành tập luyện.
+ Nếu trẻ chưa làm được cô cho trẻ làm lại, sửa sai và nhắc lại yêu cầu của bài tập. 
- Cho trẻ tập luyện:
+ Lần 1: Từng tổ lên tập.
+ Lần 2: Hai tổ thi đua.
Trong quá trình trẻ tập luyện cô quan sát sửa sai cho trẻ.
- Củng cố:
+ Cô gọi 1-2 trẻ nhắc lại bài tập.
+ Gọi 1-2 trẻ tập tốt nhất lên tập lại.
2.3/ Trò chơi vận động: “Sói và dê”
* Bước 1: Giới thiệu tên trò chơi “Sói và dê”.
* Bước 2: Nêu cách chơi và luật chơi.
Luật chơi: 
- Khi nghe tiếng sói, dê chạy nhanh về chuồng nhà mình.
- Sói chỉ được bắt con dê nào ở ngoài vòng tròn.
- Con dê nào bị bắt phải ra ngoài một lần chơi.
Cách chơi:
- Chọn một trẻ làm “chó sói” ngồi ở góc khuất ở góc lớp, các trẻ còn lại là “dê con” đứng trong chuồng. Cô nói “Phía trước là một bãi cỏ non, các chú dê con đi tìm lá non và uống nước mát nào!”.
- Tất cả các con dê bước ra phía trước uống nước và kiếm cỏ non, khoảng 30 giây, chó sói xuất hiện và kêu “Hừm hừm”. Khi có tiếng chó sói, các chú dê con chạy về chuồng của mình. Cùng lúc đó chó sói chạy đuổi theo đàn dê. Chú dê nào chạy chậm để chó sói bắt thì phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục, cô cho đổi cháu khác giả làm sói.
* Bước 3: Phân vai chơi.
Chọn 1 trẻ làm sói.
Cho tất cả trẻ còn lại làm dê con.
* Bước 4: Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô cho trẻ thực hiện chơi.
- Cô chú ý quan sát, đảm bảo an toàn cho trẻ.
* Bước 5: Kết thúc trò chơi.
- Củng cố: Cô cho trẻ nhắc lại tên trò chơi.
3/ Hồi tĩnh: 
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh lớp 2-3 vòng (giả làm chim bay cò bay, vừa đi vừa nói).
4/ Kết thúc:
- Củng cố: Nhận xét, đánh giá toàn giờ học, tuyên dương những trẻ tập tốt.
- Trẻ đi theo các kiểu đi: đi thường → đi kiễng chân → đi thường → đi bằng gót chân → đi thường → chạy nhanh → chạy chậm → đi thường → xếp hàng ngang.
- Trẻ thực hiện các động tác 4 lần 4 nhịp với các động tác bổ trợ tay, chân là 6 lần 4 nhịp.
- Trẻ di chuyển về 2 hàng ngang đối diện với nhau đứng cách nhau 3m.
- Trẻ chú ý lắng nghe và theo dõi cô làm mẫu.
- Trẻ lên tập thử.
- Trẻ tập luyện.
- Trẻ nhắc lại bài tập.
- Trẻ lên tập lại bài tập.
- Trẻ chú ý lắng nghe cô giới thiệu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi.
- Trẻ nhận vai chơi.
- Trẻ thực hiện chơi.
- Trẻ nhắc lại tên trò chơi.
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_choi_chu_de_uoc_mo_cua_be_de_tai_nem_tru.doc