Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 5 - Bùi Thị Hà
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kieán thöùc:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Kó naêng:
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4- SGK).
3. Thaùi ñoä:
- Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm.
II. ĐỒ DÙNG.
- GV: Tranh minh họa.
- HS: Chuẩn bị trước bài tập đọc ở nhà.
năm số dân của xã đó tăng thêm số người là: ( 96 + 82 + 71): 3 = 83 ( người) Đ/S: 83 người - 1 HS đọc bài. - Thực hiện cá nhân. - Làm bài vào vở. 1 HS làm vào giấy khổ to. - Gắn bài lên bảng. - Lớp nhận xét. Bài giải TB số đo chiều cao của mỗi em là: (138 + 132 + 130 + 136 + 134) : 5 = 134 (cm) Đ/S: 134cm + HS trả lời. TiÕt 2: TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS đọc trôi chảy bài thơ Gà Trống và Cáo. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. 2. Kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. ( trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng) 3. Thái độ. - Giáo dục HS đức tính thật thà. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh SGK ,bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Noäi dung Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 3’ A. Kieåmtra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc Đọc trôichảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, 3. Tìm hiểu bài. Hiểu các từ ngữ trong bài: đon đả, loan tin, từ rày . Hiểu nội dung của bài. 4. Luyện đọc diễn cảm - HTL biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách của nhân vật. C. Củng cố- Dặn dò : - Gọi HS đọc bài Những hạt thóc giống. + Nhà vua chọn người có đức tính gì để truyền ngôi? + Nêu đại ý ? – GV giới thiệu bài. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc. * Gọi HS đọc tiếp nối lần 1. - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - Yc HS tìm từ khó đọc. - GV viết bảng và hướng dẫn HS đọc: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. * Đọc tiếp nối lần 2: - Gọi HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm cả bài. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 ( 10 dòng đầu ) + Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? + Cáo đã làm gì để dụ Gà xụống đất? Giảng từ:Từ rày: từ nay + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3còn lại. + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy tới để làm gì? + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói? + Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? - GV giảng. + Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?. - Đó là nội dung chính của bài.( GV viết bảng) - Gọi vài HS nhắc lại. - Gọi HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm gịọng đọc. - GV treo bảng phụ. Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn.. - Yc HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài. - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS đọc hay,nhanh thuộc. + Gọi 1 HS nhắc lại ND. - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học. -Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc. + HS trả lời. - Nhận xét. - Lắng nghe. -1HS đọc, cả lớp lắng nghe. - 2 HS đọc tiếp nối. - HS tìm và nêu từ khó đọc. - HS đọc phát âm. - 2 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe. - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: .. Y1: Cáo dụ Gà xuống đất để ăn thịt. - Đọc thầm trả lời. + Vì Gà Trống biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo muốn ăn thịt Gà. + Cáo vốn sợ chó săn... + Cáo khiếp sợ phải vội vàng bỏ chạy, lộ rõ mưu gian. + Gà Trống không vội bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin. Y2:Gà trống rất thông minh. + khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. -Vài em nhắc lại ND. - 1 HS đọc. - Theo dõi hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - Mỗi tổ cử 1 bạn lên thi đọc. - HS thi đọc thuộc lòng. - 1 HS nhắc lại. - Nghe và ghi bài. TiÕt 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng). 2. Kĩ năng: - Biết tìm các danh từ chỉ khái niệm trong một đoạn văn và đặt câu với một danh từ vừa tìm được. 3. Thái độ: - Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và yêu ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG: - GV : Giấy khổ viết bài tập 1, bài tập 2 ( phần nhận xét)và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Noäi dung Hoạt động dạy. Hoạt động học 5’ 32’ 5’ A. Kieåm tra B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Sau bài học, các em hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). 3. Luyện tập. Bài tập 1. ( Làm nhóm 2) * Bài taäp 2 (Làmcá nhân) C. Củng cố - Daën doø: - Gọi 2 HS lên bảng. + Tìm một từ cùng nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ đó. + Tìm từ trái nghĩa với từ trung thực, đặt câu với từ đó? – GV giới thiệu bài. * Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - Yêu cầu HS đọc từng câu và gạch dưới các từ chỉ sự vật . - Gọi 1 nhóm làm trên bảng. - GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh nhất. Tuyên dương trước lớp). - GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài. *Bài 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu và nội dung BT2. - Phát giấy kẻ sẵn bảng+ bút dạ cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Chốt lại lời giải đúng. Từ chỉ người: ông cha, cha ông. Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. Từ chỉ đơn vị:, cơn, con, rặng. + Thế nào là danh từ ? - GV theo dõi và chốt, rút ghi nhớ : Danh từ là những từ chỉ sự vật( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và thực hiện vào vở. - Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và sửa bài theo đáp án sau: các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng. - Yêu cầu HS chọn danh từ và thực hiện đặt câu. - GV theo dõi và sửa câu cho HS. - GV nhận xét và tuyên dương những em có câu hay. + Cho ví dụ về một danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi. - Giáo viên nhận xét tiết học. Daën hoïc sinh chuaån bò baøi sau - 2 HS lên bảng. - Dưới lớp làm nháp. - Nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại. - 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe. - Thực hiện nhóm 2. - Thi đua giữa các nhóm. - Nhóm làm xong trước nộp bài. - Theo dõi. - Sửa bài nếu sai. - 2 HS đọc. - Nhận đồ dùng. Thảo luận trong nhóm. - Nhóm xong trước lên dán, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trả lời câu hỏi dựa vào ý hiểu và nội dung trong SGK. - Ñọc ghi nhớ, nhẩm và thuộc bài tại lớp. - 2 em đọc. -Thảo luận nhóm đôi và thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp đặt câu vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài. - Nối tiếp đọc câu mình đặt. - Nhận xét. `- Theo dõi, lắng nghe. + Vài HS thực hiện. Thöù s¸u ngaøy 10 thaùng 10 naêm 2014 TiÕt 1:TOÁN BIỂU ĐỒ (tiÕt 24) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. 2. Kĩ năng: - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG. - GV : Các biểu đồ giống SGK ( phóng to ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Noäi dung Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 3’ A. Kiểmtra B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Làm quen với biểu đồ. - Giúp học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. 3. Luyện tập thực hành. *Bài 1: - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. *Bài 2: Trả lời câu hỏi.( làm bài vào vở) C. Củng cố Dặn dò : - Tìm số trung bình cộng của: a) 121, 135. b) 26, 59, 41 là - GV nhận xét, ghi điểm cho học sinh. - GV giới thiệu bài. - GV treo biểu đồ” Các con trong gia đình” , yêu cầu HS các nhóm thảo luận các nội dung sau: + Biểu đồ trên gồm có mấy cột, nêu nội dung mỗi cột? + Nhìn vào các hàng ta biết gì? - Yêu cầu các nhóm trình bày các nội dung, HS khác theo dõi và bổ sung các ý. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong sách và thực hiện làm bài vào vở . - Yêu cầu 2 em thực hiện hỏi- đáp trước lớp các câu hỏi. Các HS khác theo dõi, nhận xét . - GV theo dõi, chốt các ý trả lời đúng. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và thực hiện trả lời các câu hỏi trong sách. - GV theo dõi, chốt các ý trả lời đúng. - Yêu cầu HS sửa bài, nếu sai. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài, và chuẩn bị bài : Biểu đồ ( tt). - 2 HS lên bảng. - Cả lớp làm nháp. - Nhận xét. -Theo dõi, lắng nghe. - Quan sát biểu đồ, trao đổi trong nhóm 2 và trình bày các nội dung. + Có 2 cột.. + biết số con trai, con gái của mỗi gia đình. - Theo dõi nhóm bạn trình bày, nhận xét và bổ sung các ý. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. Sau đó đứng tại chỗ trả lời miệng: Đáp án: a) Lớp 4A, 4B, 4C được nêu tên trong biểu đồ. b) Khối lớp Bốn tham gia 4 môn thể thao, đó là: bơi, nháy dây, cờ vua, đá cầu. c) Môn bơi có 2 lớp tham gia đó là lớp 4A, 4C. d) Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất. e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn. Hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm bài vào vở, sau đó trả lời miệng. Đáp án: a) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được 5 tấn thóc. b) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là 10 tạ thóc. c) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được 12 tấn thóc. Năm 2002 thu hoạch được nhiều thóc nhất. Năm 2001 thu hoạch được ít thóc nhất. - Lắng nghe. TiÕt 3: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: - GV : Giaáy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tg Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 32’ 3’ A. Kiểm tra. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2. Nhận xét. HS hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện. * Ghi nhớ: (sgk trang 54) C. Luyện tâp. Viết được những đoạn văn kể chuyện:lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. 4. Củng cố-
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_5_bui_thi_ha.doc