Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 35 - Đặng Thị Nữ
ÔN TẬP HK II ( TIẾT 1 )
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 sách Tiếng Việt 5, tập hai để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học: ( thời gian: 35 phút)
lại trong lớp * GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc * GV cho điểm theo hướng dẫn + Đọc trôi chảy, lưu loát diễn cảm, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm: 9- 10 điểm + Đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng tốc độ: 7- 8 điểm + Đọc đúng tốc độ hơi chậm: 5- 6 điểm + Đọc không đạt yêu cầu trên: Dưới 4 điểm. Hđ2/Bài tập 2: - GV Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - H: Trạng ngữ là gì? - H: Có những loại TN nào? - H: Mỗi loại TN trả lời cho những câu hỏi nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét sửa bài trên bảng của bạn. - Gọi các em nối tiếp đọc câu trả lời của mình. - GV chốt lại kiến thức ở bài tập 2. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc nhiều hơn - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. + Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút) - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - Trả lời câu hỏi trong sgk - 1HS đọc thành tiếng trước lớp. - Nối tiếp nhau trả lời: TN là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của các sự việc nêu trong câu, TN có thể đứng đầu câu hoặc chen giữa CN và VN. - HS trả lời. - Những câu hỏi: ở đâu, bao giờ, mấy giờ, nhờ đâu, tại đâu để làm gì, nhằm mục đích gì, vì cái gì? - Làm vào VBT - Lớp nhận xét bổ sung. Ví dụ: Ngoài đồng bà con đang gặt lúa. ( TN chỉ nơi chốn , câu hỏi “ ở đâu?” ) Sáng sớm tinh mơ bà con đã tập thể dục. ( TN chỉ thời gian câu hỏi nơi nào) - Lắng nghe và tự liên hệ bản thân. * Về nhà tiếp tục luyện đọc ***** Tiết 2-ôn Tâp đọc- ÔN TẬP HK II I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút ; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học ; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. II.Đồ dùng dạy- học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34 sách Tiếng Việt 5, tập hai để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học: ( thời gian: 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Dạy bài mới: / Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. Hđ1/Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng : - GV tiến hành kiểm tra 1/ 5 số HS trong lớp * GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc - Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. * GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hđ2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập. - GV dán bảng tờ giấy tổng kết kiểu câu Ai làm gì. - H: Các em đã học những kiểu câu nào? - H: Em cần lập bảng tổng kết cho các kiểu câu nào? - H: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? - H: VN trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào? - GV hỏi tương tự câu kể Ai là gì? - Yêu cầu hS lấy ví dụ minh họa cho từng kiểu câu. * Học sinh TB, yếu: Lấy ví dụ về kiểu câu Ai là gì? 2. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc nhiều hơn - Cả lớp lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút) - HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - Cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân, nhìn bảng tổng kết, tìm ví dụ và viết vào vở - HS tiếp nối nhau trả lời. - ...kiểu câu: Ai là gì? Ai thế nào? - CN trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi Ai? ( cái gì?, con gì? ) CN thường do DT, cụm DT tạo thành. - HS nối tiếp trả lời. - HS tự làm việc cá nhân vào vở BT. - HS trình bày kết quả. Ví dụ: Bố em rất nghiêm khắc. Cô giáo em rất hiền. Bạn Hoàng rất nhanh nhẹn. * Về nhà tiếp tục luyện đọc ............*****............ Tiết 3 -ônToán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác trong làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng nhóm, vở bài tập III.Các hoạt động dạy- học ( thời gian:40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3,4 176/ SGK 2.Bài mới: / Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu tiết học / hướng dẫn làm bài tập. - GV tổ chức, hớng dẫn cho HS tự làm bài 1,2,3/ 176, 177/ SGK rồi chữa các bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề sau đó tự làm. - GV cho HS tự làm bài rồi chữa - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu - GV cho HS tự làm bài rồi sửa. - GV nhận xét, sửa sai và thống nhất kết quả đúng. Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - GV cho HS tự làm bài rồi sửa bài. - GV giúp đỡ những HS lúng túng. - Nhận xét và thống nhất kết quả. 3.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về hoàn thành bài 3 trang 168/ SGK - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét - HS theo dõi xác định nhiệm vụ. - HS làm bài theo yêu cầu của GV. - 1 em đọc - 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nối tiếp nêu kết quả. * Đáp án: a) 85 793 - 36841 + 3826 =52778 ; b) c) 325,97 + 86,54 + 103,46 = 515,97 - 1 em đọc - HS thực hiện cá nhân - HS làm vào vở. - 1 em làm trên bảng lớp - HS trình bày bài giải, lớp nhận xét. * Đáp án : a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 - 3,5 x = 3,5 b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5 x - 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 13,6 - 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp theo dõi. - 1 HS khá trình bày cách giải, HS khác bổ sung, và thống nhất cách giải. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo, nêu nhận xét. Bài giải : Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là : 150 x 5 : 3 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là : 250 x 2 : 5 = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là : (150 + 250) x 100 : 2 = 20 000(m2) 20 000(m2) = 2 ha *Đáp số : 20000m2 ; 2 ha - Lắng nghe - Ghi phần giao việc của GV. ...........*****......... Tiết 4-ôn Toán- LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.Làm được BT 1,2,3. - Giáo dục tính chịu khó ham học, tự giác khi giải toán. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng nhóm, vở bài tập III.Các hoạt động dạy- học (thời gian: 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ôn lại kiến thức đã học 2.Bài ôn: / Giới thiệu bài: /Thực hành: Bài 1/sbt - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các bước trong biểu thức. - GV chốt lại cách thực hiện phép nhân, chia phân số. Bài 2/sbt - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS thực hiện giải bài tập vào vở - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó có thể ghi điểm. Bài 3/sbt - GV gọi HS đọc đề, tóm tắt nội dung bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở , giúp đỡ HS yếu. Bài 4/sbt - GV gọi HS đọc đề bài toán - Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của BT - Yêu cầu HS tự làm - Cùng HS thống nhất kết quả - GV chốt lại cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian 3.Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà: Ôn lại các nội dung đã học - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu - Tự giải vào vở. - Nối tiếp nêu kết quả đúng. - 1 em đọc - HS tự giải toán, trao đổi bài làm và nhận xét bài - HS sửa bài vào vở ( nếu sai ) - 1 em đọc - HS thực hiện bài giải - 1 HS đọc đề cả lớp đọc thầm. - 2 em nêu - 1 em làm bảng, lớp làm vở - Cả lớp lắng nghe - Ghi phần giao việc của GV. ............*****............ Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.Làm được BT1,2,3. - Giáo dục ý thức tự giác chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - HS: - Bảng nhóm, vở bài tập III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Luyện tập chung - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 4/ 177/ SGK - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a/ Giới thiệu: b/ Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu hS nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có số đo đại lượng chỉ thời gian. Bài 2: ( HS khá, giỏi làm cả bài) - GV yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng - HS thực hiện giải bài tập vào vở, giúp đỡ HS yếu - GV chốt lời giải đúng. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - GV gọi HS nêu cách tìm tỷ số phần trăm của hai số - GV chốt lại cho cả lớp cùng nghe. - Yêu cầu sửa bài vào vở. - Nhận xét và ghi điểm. 3.Củng cố,dặn dò: - Chốt lại nội dung luyện tập. - Về nhà: Làm các bài tập VBT - HS lên bảng giải - Cả lớp theo dõi - Nhận xét - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ. - Làm bài tập. - HS đọc đề, nêu yêu cầu - 1HS giải bài trên bảng. - Cả lớp làm vào vở bài tập. * Đáp án: a) 0,08 ; b) 3 giờ 51 phút Giải: a) ( 19 + 34 + 46 ) : 3= 33 b) ( 2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) : 4 = 3,1 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS tự giải. + Số HS gái của lớp: 19 + 2 = 21 ( HS ) + Số HS cả lớp: 19 + 21 = 40 ( HS ) + Tỷ số phần trăm của số HS trai với số HS của lớp đó là: 19 : 40 = 0,475 hay 47,5% + Tỷ số phần trăm số HS gái và số HS của lớp đó là: 21 : 40 = 0,525 hay 52,5% Đáp số: 47,5% và 52,5% * HS nhắc lại cách tính thời gian, vận tốc, quãng đường - Ghi phần giao việc của GV. Tiếng Việt: ÔN TẬP HỌC KÌ II ( T. 3 ) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, BT3. II.Đồ dùng dạy- học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng để HS bốc thăm. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: - Giới thiệu Kiểm tra b/Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng : - GV tiến hành kiểm tra 1/ 5 số HS trong lớp * GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc * GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_35_dang_thi_nu.doc