Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 26 - Đặng Thị Bá
Tiết 1 H ĐTT CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2.Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ
I/ Mục tiêu.
- Đọc l¬u loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc rõ ràng, trang trọng, tha thiết.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn s¬ trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ng¬ời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt, kính thầy, yêu bạn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
- Học sinh: sách, vở.
: + GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. + HS : SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy-học:37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ: Nghĩa thầy trò. Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Gv nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đầu bài:Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác. - Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ khó trong bài. - Cho hs luyện đọc theo cặp. Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn. vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường được bắt đầu bằng một sự tích có ý nghĩa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ nên có một nét đẹp truyền thống. Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi. -Hội thi được tổ chức như thế nào? -Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ? - Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? * Giáo viên bổ sung thêm : Không chỉ các thành viên trong từng đội phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn. Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi: - Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng? * Giáo viên chốt : Giải thưởng của Hội thổi cơm thi là phần thưởng cho đội chứng tỏ được sự khéo léo tài trí sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. Giật được giải thưởng cũng có ý nghĩa là chứng minh được điều đó. Vì thế việc giật giải là niềm tự hào khó có gì sánh nổi. Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc? - Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung bài. vHoạt động 3 : Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn. - Giáo viên đọc mẫu đoạn một. - Cho học sinh thi đua diễn cảm. 3. Củng cố. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ? - Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc. 4. Dặn dò: Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”. Học sinh đọc và trả lời. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - 4 đoạn : Đoạn 1: “Từ đầu đáy xưa” Đoạn 2: “Hội thi thổi cơm” Đoạn 3: “Mỗi người xem hội” Đoạn 4: Đoạn còn lại. -Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn. - Luyện đọc đúng các từ ngữ còn phát âm sai: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải. -1 học sinh đọc phần chú giải – cả lớp đọc thầm. Học sinh có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có). - Hs luyện đọc theo cặp. -1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa. -Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại. -Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ. -HS tự kể dựa vào bài văn:Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội, nhanh như sóc bắt đầu thổi cơm. - Những chi tiết đó là: Người lo việc lấy lửa Người cầm diêm Người ngồi vót tre Người giã thóc Người lấy nước thổi cơm Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu tự do. + Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo. Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo. Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí. - Học sinh phát biểu ý kiến. + Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. *Nội dung : Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc. - Lắng nghe. - Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn. Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm. - Em mến yêu khâm phục một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa. ......................................................................................... Tiết 2.Toán LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố về kĩ năng nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm. - GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian. Bài 3: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 4:HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Làm bài vào vở, chữa bài. Tiết 3.Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục đích yêu cầu : - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. II. Đồ dùng dạy học : - Thông tin và hình trang 106, 107 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. Các hoạt động dạy học :37 phút Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi1 HS lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. – HS2 :Em hãy đọc thuộc mục bạn cần biết trang 105 SGK. Hãy kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ? 2.Bài mới: -Giới thiệu bài:-Ghi đầu bài Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 106. -Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Bước 2: Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 3 : Làm việc cá nhân. - Cho HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả. 1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì? a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì? a. Sự thụ phấn / b. Sự thụ tinh 3. Hợp tử phát triển thành gì? a.Hạt / b. Phôi 4. Noãn phát triển thành gì? a. Hạt / b. Quả 5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì? a.Hạt / b. Quả *Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào hình” GV phát phiếu cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 SGK trang 106) và các thẻ có ghi sẵn chú thích. - Cho HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng. - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình. - Các nhóm và GV nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 3 : Thảo luận - Cho hs làm việc theo nhóm. Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK: + Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết? + Em có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? Sau đó các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.Ghi vào theo mẫu. Cho lớp nhận xét. 3. Củng cố: - Cho biết sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả ? -GV hệ thống lại bài học. - Giáo dục hs biết yêu quý và chăm sóc các loài hoa. 4.Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Gieo hạt đậu, hạt lạc, hạt bầu, vào bông ẩm hoặc đất ẩm trong một cái chén nhỏ để tiết sau học. - 2hs lên bảng: - HS1 lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. - HS2: đọc thuộc mục bạn cần biết trang 105 SGK và kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ -HS đọc thông tin trong SGK trang 106.Thảo luận theo cặp : + Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung : Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn. Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống phấn. Ống phấn đâm qua đầu nhuỵ, mọc dài ra đến noãn. Tại noãn, tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Gọi là sự thụ tinh.Hợp tử phát triên thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. - HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả: 1- a , 2- b ; 3- b ; 4- a ; 5- b . - HS chơi trò chơi “Ghép chữ vào hình” - HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng. - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình. - HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trang 107 SGK, ghi vào bảng theo mẫu: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt. Hấp dẫn côn trùng. Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có Tên cây Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, bầu bí Các loại cây cỏ, lúa, ngô - 3 hs trả lời lại bài học Tiết 4 Anh văn Giáo viên chuyên dạy Tiết 5 Ê đê – Việt Giáo viên chuyên dạy BUỔI CHIỀU Tiết 1 Luyện Toán: CHIA S
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_26_dang_thi_ba.doc