Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
( Bằng lời)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hình thành quy tắc tính diện tích hình thang:
- GV sử dụng bộ đồ dùng dạy-học toán hướng dẫn học sinh cắt, ghép hình thao tác như sgk (93)
- HS theo dõi.
- HS thực hành cắt ghép theo hướng dẫn.
+ CH: Nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK tạo thành.
- HS tính diện tích hình tam giác ADK
+GV: Kết luận tính diện tích hình thang
hế giới. - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á. - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á. - Đọc được tên các dạy núi, đồng bằng lớn của châu á. - Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết được chúng thuộc khu nào của châu á. *HSKT: Biết tên các châu lục, đại dương trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng quan sát Địa cầu, bản đồ, lược đồ. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập, khám phá thế giới xung quanh. II. Đồ dùng dạy- học - GV : - Quả Địa cầu. - Bản đồ tự nhiên III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức: (1p) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : (2p) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài: ( bằng lời) Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn: - GV Y/c HS thảo luận cặp và trả lời các câu hỏi sau: + CH: Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp? + CH: Châu á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam trải từ vùng nào đến vùng nào ? + CH: Châu á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào? - HS nêu kết quả. - GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để so sánh diện tích châu á với diện tích các châu lục khác? - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên: - GV cho HS qs lược đồ khu vực Châu á - HS quan sát lược đồ. - HS nêu tên các khu vực. - GV nhận xét, kết luận. (1p) (14p) (14p) + Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương + Phía Đông giáp với Thái Bình Dương + Phía Nam giáp ấn Độ Dương. + Phía Tây Nam giáp với Châu Phi + Phía Tây và Tây Bắc giáp với Châu Âu. - Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá xích đạo. - Châu á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu : + Hàn đới ở phía Bắc á. + Ôn đới ở giữa lục địa Châu á. + Nhiệt đới ở Nam á. + Diện tích châu á lớn nhất trong 6 châu lục. gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. + Dân số châu á đứng thứ nhất trong tất cả các châu lục. Kết luận : Châu á nằm ở bán cầu Bắc, có ba phía giáp biển và đại dương. Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. + Vịnh biển (Nhật Bản) ở khu vực Đông á. + Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu vực Trung á. + Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở khu vực Đông nam á. + Rừng Tai-ga (LB Nga) ở khu vực Bắc á. + Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) ở Nam á. Kết luận : Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên. Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. 4. Củng cố: (2p) - HS nhắc lại ghi nhớ (Châu á nằm ở bán cầu Bắc, có ba phía giáp biển và đại dương. Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên. Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích). - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1p) - Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới: Châu á - Tiếp theo (Trang 105). Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 93 Luyện tập chung (Trang 95) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Củng cố về giải toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. *HSKT: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang. 2. Kỹ năng: - Luyện kĩ năng giải bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích và say mê học toán. Tự giác, ý thức kỉ luật trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1 (Tr-94). - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Bằng lời) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác. - GV hướng dẫn HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - 1 HS nêu bài toán. - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - 1 HS nêu bài toán. - GV hướng dẫn HS tự giải. - 1HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài vào vở. - GV chấm một số vở. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. (1p) (27p) Bài 1 (95): Tính diện tích hình tam giác vuông: a) S = = 6 (cm2) b) S = = 2 (m2) c) S = () : 2 = (dm2) Bài 2 (95): Bài giải: Diện tích hình thang ABED là: = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: = 0,78 (dm2) Vậy diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 Bài 3 (95): Bài giải: a) Diện tích mảnh vườn hình thang là: ( 50 + 70 ) 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 - 480 = 120 (cây) Đáp số: a) 480 cây ; b)120 cây. 4. Củng cố : (2p) - GV hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: ( 1p) - Về nhà học bài, xem lại các bài tập. - Chuẩn bị bài : Hình tròn. Đường tròn (Trang 96). Luyện từ và câu Tiết 37 Câu ghép(Trang 8) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. - Nhận biết được câu ghép trong mỗi đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép ; đặt được câu ghép. *HSKT: Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. 2. Kỹ năng: Kỹ năng xác định được các vế câu trong câu ghép; đặt được câu ghép. 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu quý từ ngữ tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ bài 1 III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Bằng lời) Hoạt động 2: Phần nhận xét. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK. - HS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ ghi bài tập 1 HD HS làm bài. + Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - HS làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn và câu ghép. - GV: Có thể tách các cụm C - V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không? Hoạt động 3: Phần Ghi nhớ. - GV chốt lại và cho HS đọc ghi nhớ tronh SGK. Hoạt động 4: Phần luyện tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu BT 1. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS làm bài, trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm, làm bài. - GV gợi ý để HS làm bài. - Đại diện nhóm nêu câu trả lời. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. (1p) (10p) (5p) (13p) Bài 1: 1) Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ C / Cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng V con chó to. 2) Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu C V C hai tai chó giật giật. V 3) Con chó / chạy sải thì khỉ / C V C gò lưng như người phi ngựa. V 4) Chó / chạy thong thả, khỉ / buông C V C thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc V ngắc. - Câu 1) là câu đơn. - Câu 2, 3, 4 là câu ghép. - Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. - Ghi nhớ (SGK). Bài 1 (8): STT Vế 1 Vế 2 Câu1` Trời / xanh thẳm, C V Biển / cũng thẳm xanh, như C V dâng cao lên, chắc nịch. Câu 2 Trời / rải mây trắng C V nhạt, Biển / mơ màng dịu hơi C V sương. Câu 3 Trời / âm u mây C V mưa, Biển / xám xịt, nặng nề. C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông C V gió, Biển / đục ngầu, giận dữ... C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất C V đẹp, Ai /cũng thấy như thế. C V Bài 2 (8): - Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác. Bài 3 (8): VD: + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. + Vì trời mưa to nên đường ngập nước. 4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại nội Ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1p)Yêu cầu HS về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài mới: Cách nối các vế câu ghép (Trang 12). Khoa học Tiết 38 Sự biến đổi hoá học (Trang 78) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: - Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. - Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. *HSKT: Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. 2. Kĩ năng:Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. 3. Thái độ: Giaựo duùc hoùc sinh yeõu thớch, say meõ tỡm hieồu khoa hoùc. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : - Một vài tờ giấy nháp. - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1p) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) - HS trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất của dung dịch? Nêu cách tạo ra một dung dịch? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - GV HD HS làm thí nghiệm trong SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm HS thực hiện. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV: Nhận xét, kết luận. + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác gọi là gì ?. + Sự biến đổi hoá học là gì? - GV kết luận. - 1,2 HS đọc mục Bạn cần biết. Hoạt động 3: Thảo luận. - HS: Laứm vieọc theo nhóm. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK và thảo luận câu hỏi sau: + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nh
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_19.doc