Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Lưu Thị Hợp
TOÁN
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố về cách thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết nhân một tổng hai số thập phân với một số thập phân.
- Vận dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ cho BT 4.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 3 - 4’
- Phát biểu quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.Lấy ví dụ minh họa
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1')
b. Hướng dẫn HS luyện tập (25- 30')
ân bố a, Khai thác khoáng sản. b, ở gần nơi có than, dầu khí. c, ở nơi có nhiều lao động, ng/liệu, người mua hàng. d,ở nơi có nhiều thác ghềnh. - HS trình bày kết quả của bài tập. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ trên bản đồ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu: - HS đọc bài học (SGK). - HS tự liên hệ. 3. Củng cố và dặn dò: (3’) - Ở tỉnh ta có ngành công nghiệp nào đang phát triển? - Sự phát triển của các ngành công nghiệp đó có làm ảnh hưởng xấu đến môi trường không? * Chuẩn bị bài: Giao thông vận tải. Tiết 7 THỂ DỤC GVC soạn dạy Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 LỊCH SỬ Đ/c Hiền soạn dạy Tiết 2 TIN HỌC GVC soạn dạy Tiết 3 TẬP ĐỌC Đ/c Hiền soạn dạy Tiết 4 KHOA HỌC Đ/c Hiền soạn dạy Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường; hiểu nghĩa của cụm từ "khu bảo tồn đa dạng sinh học" - Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường . - HS có ý thức bảo vệ môi trường . II. Đồ dùng - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ (4- 5’) - Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu. - Nhận xét, đánh giá. B.Bài mới (34- 35’) 1. Giới thiệu bài (1’) Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường. 2. Hướng dẫn luyện tập (35’) Bài 1: GV gợi ý: nghĩa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn. - GV chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV phát bảng nhóm cho 2 nhóm . - GV chốt lời giải đúng. Bài 3: - Giải thích thêm về yêu cầu của BT - Cho HS chọn đề tài, giới thiệu. - GV giúp đỡ những HS. - Chấm bài làm của một số HS - Khen ngợi những bài viết hay; giáo dục HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - Một HS đọc nội dung BT1 - HS đọc đoạn văn, trao đổi nhóm bàn để trả lời câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến – nhận xét. - HS đọc yêu cầu, làm theo nhóm bàn vào vở BTTV; 2 nhóm làm bài vào bảng nhóm - Đại diện nhóm treo bảng, trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu của BT3 - HS chọn đề tài, nêu tên đề tài mình chọn viết. - HS viết bài . - HS đọc bài viết – Lớp nhận xét - Theo dõi. C. Dặn dò (3 - 4’) - Cho HS nêu nghĩa của 1số từ ngữ trong bài. - Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn ở BT3 về nhà hoàn chỉnh đoạn văn . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Tiết 6 TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với 1 số thập phân trong thực hành tính; củng cố về giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Vận dụng vào thực tế tính toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (3- 4’) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 12,3 x 3,12 + 12,3 x 6,88 2,23 x 8,56 + 8, 56 x 7,77 - HS nêu quy tắc nhân một số với một tổng.Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 30- 32’ Bài 1: - GV tổ chức HS làm bài 1. - GV+HS chữa bài. - Yêu cầu HS giải thích cách làm * Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 2 - Cho HS nêu yêu cầu - Tính bằng hai cách là những cách nào? - Cách nào tính thuận tiện hơn? - GV tổ chức chấm chữa bài cho HS * Em hãy nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. Bài 3/b - Tổ chức cho HS làm bài. - Yêu cầu HS giải thích. *Em đã vận dụng những tính chất gì của phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất? Bài 4 Nếu HS làm xong các bài 1,2,3 thì hoàn thành bài tập 4 - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng/ nhận xét, chữa bài, giải thích cách làm. - HS nêu - Nêu yêu cầu - HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS nêu - HS làm phần b vào vở (nếu xong làm thêm phần a vào vở nháp, nêu kết quả)/ nhận xét, chữa bài, giải thích cách làm. - HS nêu C. Củng cố dặn dò 3- 4’ - Cho HS nêu các kiến thức được củng cố trong bài. - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 7 KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: Giúp HS 1. Rèn kĩ năng nói: - Kể được 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. - Kể chuyện tự nhiên, chân thực. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . 3. Qua câu chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết tiêu chí đánh giá III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra (3- 5’) - Kể lại 1 câu chuyện( đoạn ) đã được nghe, được đọc về bảo vệ môi trường. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài (7-8’) - GV gạch chân từ quan trọng. - Cho HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - Hướng dẫn HS: (Có thể viết vở nháp dàn ý câu chuyện. 3. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (20-23’) - Cho HS kể chuyện theo nhóm. - Tổ chức thi kể chuyện. GV đưa tiêu chí đánh giá - Tổ chức nhận xét, đánh giá. - 1 HS đọc 2 đề bài - HS tiếp nối đọc các gợi ý trong Sgk. - 1 số HS giới thiệu tên câu chuyện mình chọn kể. - Chuẩn bị kể chuyện - Kể chuyện nhóm đôi, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp. - HS đọc tiêu chí đánh giá - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất... C. Củng cố, dăn dò (3- 4’) - Cho HS nêu ý nghĩa của 1số câu chuyện được nghe trong giờ học, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015 Tiết 1+2 TIẾNG ANH GVC soạn dạy Tiết 3 ÂM NHẠC GVC soạn dạy Tiết 4 MĨ THUẬT GVC soạn dạy Tiết 5 TOÁN Chia một số thập phân cho một số tự nhiên I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Biết vận dụng phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên trong thực hành làm tính, giải toán (làm bài 1, 2). - Tích cực, chủ động học tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ 3-5’ Tính bằng cách thuận tiện nhất: 6,9 x 2,5 x 400 0,56 x 7,8 + 7,8 x 0,44 - Nhận xét, đánh giá; Em đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để tính được như vậy? B. Bài mới 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 1 số thập phân cho một STN:10- 12' - Tổ chức cho HS khai thác VD. - Gợi ý : Đổi ra đơn vị dm sau đó thực hiện phép chia hai số tự nhiên . - Hướng dẫn HS thực hành như SGK. - Nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. VD2: Yêu cầu HS thực hiện tính như VD1. - Phát biểu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Thực hành: 20- 25' Bài 1: Học sinh vận dụng bài học để đặt tính và thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Cho HS làm bài. Giúp đỡ HS. - Yêu cầu HS tự nêu cách thực hiện * Khi thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên em cần lưu ý gì? Bài 2: Học sinh vận dụng bài học để áp dụng tìm thành phần chưa biết trong phép nhân. - Tổ chức cho HS làm bài. * Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? Bài 3 - YCHS làm, nếu làm xong bài 2. - HS đọc đề , tóm tắt, thảo luận cách làm. - Thực hiện phép chia 84 : 4 = ? - Nắm chắc cách thực hiện phép tính trong thực hành. - HS trả lời. - HS thực hành phép chia. - HS phát biểu, vài HS đọc quy tắc. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS làm bảng phụ/ nhận xét, chữa bài, nêu cách thực hiện. - HS nêu - HS làm bài cá nhân, nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân. - HS làm vở nháp. - HS nêu C. Củng cố dặn dò 3- 5’ - Cho HS nêu cách chia1 số thập phân cho 1số tự nhiên. - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Tiết 6 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về quan hệ từ I. Mục tiêu Giúp HS: - Xác định được các cặp quan hệ từ, tác dụng của cặp quan hệ từ trong câu cụ thể. - Sử dụng đúng các quan hệ từ thích hợp với các câu cụ thể; sử dụng quan hệ từ đúng mục đích trong khi đặt câu. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng - Bài tập 3 viết trên bảng phụ- Bài tập 1 viết bảng lớp. III. Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ (3- 5’) - Gọi 1 HS lên bảng đặt câu với 1 từ phức ỏ bài 2 tiết Luyện tập từ và câu trước. - Gọi 1 HS lên bảng đặt câu với quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. - Nhận xét đánh giá 2. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài (1-2’) b. Hướng dẫn làm bài tập (28- 30’) Bài 1 (7-10’): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở bài tập. - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. - Lớp nhận xét, chữa bài. Bài 2 (5-7’): - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Làm bài miệng. - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu/ nhận xét, chữa. Bài 3 (7-10’): - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hướng dẫn HS chữa bài. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở bài tập. - HS nêu tác dụng của quan hệ từ . - Nhận xét – chữa bài. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động dưới dạng trò chơi. - Tuyên dương, khen ngợi HS. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Nghe GV hướng dẫn và tham gia trò chơi. - Mỗi HS viết ít nhất 3 câu vào vở. 3. Củng cố – dặn dò (4- 5’) - HS nhắc lại các kiến thức đã học về quan hệ từ. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quan hệ từ, các cặp quan hệ từ đã dùng và ý nghĩa của chúng. Tiết 7 KĨ THUẬT Cắt, khâu, thêu tự chọn (trang trí khăn tay)- tiết 2 I. Mục tiêu: - Biết cắt, khâu, thêu trang trí khăn tay. - Cắt, khâu, thêu trang trí được khăn tay. - Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và óc sáng tạo, giáo dục các em yêu thích sản phẩm, tự hào với sản phẩm của mình. II. Đồ dùng: - Bộ đồ dùng khâu, thêu III. Hoạ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2015_2016_luu_thi_hop.doc