Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 10

LUYỆN TẬP CHUNG (trang 48)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.

*HSKT: Đọc được số thập phân.

2. Kĩ năng: So sánh số đo độ dài viết dưới dạng một số khác.

- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

3.Thái độ: Yêu thích môn học toán.

II. Đồ dùng dạy- học:

- GV : Bảng con (Bài 3).

III. Các hoạt động dạy- học:

1. Ổn định tổ chức :(1p)

2. Kiểm tra bài cũ : (2p) Bài 5:

 - GV : Gọi HS lên bảng viết số đo thích hợp vào chỗ chấm :

a, Túi cam cân nặng: 1,800 kg

b, Túi cam cân nặng: 1800g

- GV : Nhận xét, chữa bài cho điểm.

 

doc25 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoảng 1/4 HS của lớp ).
- GV đặt phiếu trên mặt bàn.
 - GV : Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- HS : lần lượt gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị.
- GV :Gọi HS đọc bài gắp thăm. 
được và trả lời về nội dung bài học.
- GV : Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 3 : Luyện tập
 - GV : Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
+ CH : Trong các bài tập đọc đã học, bài văn nào là miêu tả?
- GV: hướng dẫn HS làm bài. 
- GV : Gọi HS trình bày phần bài làm của mình, nhận xét, sửa lỗi.
(1p)
(23p)
(7p)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
4. Củng cố : (1p) Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1p) Dặn HS về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
 Địa lí	Tiết 19
Nông nghiệp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học xong bài này HS:
- Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển .
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa được trồng nhiều nhất.
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loài cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.
* HSKT : Biết nước ta trồng nhiều loại cõy, nhiều nhất là cõy lỳa.
2. Kĩ năng: Kĩ năng sử dụng bản đồ.
3. Thái độ: Tự giác học tập, tham gia xây dựng bài sôi nổi, mạnh dạn.
II. Đồ dùng dạy -học
GV: Bảng phụ (HĐ3)
HS : Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức (2p) - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (3p)- Sự phân bố dân cư không đồng đều có ảnh hưởng gì đến đời sống, kinh tế, xã hội của nước ta? ( ở đồng bằng, ven biển đất chật, người đông, thừa lao động. ở vùng núi, nhiều tài nguyên nhưng thưa dân và thiếu lao động).
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
*Hoạt động 2 Ngành trồng trọt:
- HS quan sát lược đồ (SGK).
+CH: Kể tên một số cây trồng ở nước ta?
+ CH: Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
* Hoạt động 3: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam.
- GV phát bảng phụ cho 5 nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện phần trình bày và kết luận.
* Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+CH : Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
- HS trả lời.
- HS nêu nội dung.
- GV chốt lại.
(1p)
(8p)
(8p)
(9p)
- Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè, cao su,
- Ngành trồng trọt có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
Nội dung TL:
+ Lúa, gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng..
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu,
+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc.
- Do nguồn thức ăn chăn nuôi ngày càng đảm bảo : ngô, khoai, sắn, thức ăn chế biến sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa, của nhân dân ngày càng nhiều đã thúc đẩy ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.
Nội dung: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệplợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.
4. Củng cố : (3p) 
- 2 HS nêu lại nội dung bài ? (Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.).
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1p) 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Lâm nghiệp và thuỷ sản.
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Toán: Tiết 48
 Cộng hai số thập phân. (Trang 49)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. Biết giải toán với phép cộng các số thập phân.
* HSKT : Biết cộng hai số thập phõn.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân. Kỹ năng giải toán với phép cộng các số thập phân.
3. Thái độ: 
- GD HS yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy- học
GV : 
HS : Bảng con (BT2)
II. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức: (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
- GV :Trả bài kiểm tra cho HS, nhận xét bài
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu bài: 
Hoạt động2: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 số thập phân:
- GV: Nêu VD 1, cho HS nêu lại bài toán để HS có phép cộng hai số thập phân.
- GV : Hướng dẫn HS cách thực hiện.
- GV : Hướng dẫn HS đặt tính và nhận xét.
- GV : Nêu VD 2, hướng dẫn.
- GV : Yêu cầu HS nêu cách cộng hai số thập phân?
- GV : Ghi lờn bảng: Quy tắc cộng hai số thập phân.
- HS : 3 đến 4 em nêu lại quy tắc.
Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập
- HS : Nêu yêu cầu bài 1.
- HS : Làm vào vở.
- GV : Theo dõi giúp HS.
- GV : Nhận xét, chữa bài.
- HS : Đọc yêu cầu bài 2.
- GV : Hướng dẫn HS làm.
- HS : Làm bài vào bảng con.
- GV : Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
- GV : Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3, cả lớp theo dõi bài.
- GV : Hướng dẫn HS nêu Tóm tắt và giải.
- HS tóm tắt. 
- GV : Gọi 1 em lên bảng làm, cả lớp tự làm vào vở.
- GV : Theo dõi giúp HS làm bài.
- GV : Chấm chữa bài nhận xét.
(1p)
(12p)
(17p)
- Tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt: 
AB = 1,84 m
BC = 2,45 m
ABC = ...? m
Bài giải:
Đường gấp khúc đó dài là:
1, 84 + 2,45 = ?
Bước 1: Đặt tính:
+
1,84
2,45
4,29
Bước 2: Thực hiện phép tính.
1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
b, Ví dụ: 15,9 + 8,75 =?
+
15,9
 8,75
24,65
Quy tắc:
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
+ Thực hiện phép cộng như cộng hai số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
Bài 1( 50): Tính
a, b,
+
58,2
+
19,36
24,3
 4,08
82,5 
23,44
b, 
+
 75,8
 249,19
 324,99
 c,
+
0,995
0,868
1,863
Bài 2( 50): Đặt tính rồi tính.
 a, 
+
 7,8
 9,6
17,4
b,
+
34,82
 9,75
44,57
c,
+
57,648
35,37
93,018
Bài 3( 50):
Tóm tắt:
Nam: 32,6 kg.
Tiến nặng hơn Nam: 4,8 kg
Tiến: ....? kg
 Bài giải:
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg.
4. Củng cố: (1p)
 - HS nhắc lại quy tắc cộng hai số thập phân:
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
+ Thực hiện phép cộng như cộng hai số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
 - GV: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : (1p) 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu Tiết 19
Ôn tập giữa Học kì I 
(tiết 4) (Trang 96)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ), gắn với ba chủ điểm đã học BT1
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm đã học BT2.
* HSKT : Tỡm được từ đồng nghĩa, trỏi nghĩa. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng lập bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ). Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm đã học.
3. Thái độ: 
- Yêu thích vốn từ, các thành ngữ tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV : Giấy khổ to, bút dạ (HĐ2)
III. Các hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
 - GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - GV nhận xột, đỏnh giỏ.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: 
- Hướng dẫn làm bài tập
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1.
- HS : 1 em đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6, 
- GV: Yêu cầu HS viết từ thích hợp viết vào từng ô. Phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 nhóm. HS các nhóm khác làm vào vở.
- GV: Yêu cầu nhóm làm trên giấy dán lên bảng, đọc các danh từ, động từ, tính từ, các thành ngữ, tục ngữ tìm được
- HS : Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV : Nhận xét kết luận.
(1p)
(28p)
+ Bài 1:
Việt Nam
Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người
với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê 
hương, quê mẹ, 
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, sự hợp tác,
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi,
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng...
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy,
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt,
Thành ngữ, tục ngữ
Quê cha đất tổ, quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn,
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức,
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm,
GV tổ chức cho HS làm bài tập 2. 
 tương tự như bài 1.
Bài 2:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn
bình an, yên bình, thanh bình, yên ổn
Kết đoàn, liên kết, liên hiệp,
Bạn hữu, bè bạn, bầu bạn,
Bao la, bát ngát, mênh mông
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách,
Bất ổn, náo động, náo loạn
Chia rẽ, phân tán
Thù địch, kẻ thù,
Chật chội, chật hẹp,
4. Củng cố : (1p) 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2p)Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị trang phục để đóng vở kịch Lòng dân.
Khoa học Tiết 20
Ôn tập: con người và sức khỏe
( trang 42)
I Mục tiêu 
1.Kiến thức: Ôn tập đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì.
* HSKT : Biết chăm súc bản thõn ở tuổi dậy thỡ.
2. Kỹ năng : Kỹ năng nhận biết đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì.
3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức chăm sóc bản thân ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy – học
 - GV: 
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy – học
1. ổn định tổ chức(1p) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
- HS Trả lời câu hỏi: Bạn cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông?(Đi đúng phần đường quy định, đi sát lề đường bên phải; chấp hành tốt Luật giao thông đường bộ)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (bằng lời) 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ, yêu cầu các nhóm làm bài tập 1, 2, 3( SGK- 41):
- Các nhóm thảo luận trỡnh bày kết quả.
(1p)
(26p)
+ Câu 1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 
Tuổi vị thành niên 10 - 19
Tuổi dậy thì
ở nữ 10 - 15
Tuổi dậy thì ở nam 
13 - 17
+ CH: Tuổi dậy thì là gì?
+ CH: Việ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_10.doc