Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Vũ Hoàng Nhuận
A/ KTBC: Ghi bảng lần lượt các phép tính, gọi hs nêu ngay kết quả
- Ghi bảng: 60 : (10 x 2), gọi hs lên bảng tính
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
2) Giới thiệu trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng
- Ghi bảng : 320 : 40 = ?
- Áp dụng tính chất một số chia cho một tích, các em hãy thực hiện phép chia trên
- Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
- Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4?
- Khi thực hiện phép chia 320 : 40 ta làm sao?
- Y/c hs đặt tính và tính
- Gọi hs nêu cách thực hiện
............................................................................................................. Môn: TẬP ĐỌC Tiết 30: TUỔI NGỰA I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa biết bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Cánh diều tuổi thơ - Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: 1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? 2) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào 3) Trò chơi thả diều mạng lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào? Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Người tuổi Ngựa là người sinh năm nào? - Chỉ vào tranh minh họa và nói: cậu bé này sinh năm ngựa. đặc tính của ngựa là rất thích đi đây đi đó. Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ mơ ước được phóng ngựa đi đến những nơi nào. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ của bài - HD hs luyện đọc những từ khó: triền núi, lóa, xôn xao, hoa huệ - Gọi hs đọc 4 khổ lượt 2 - Giải nghĩa từ mới trong bài: tuổi ngựa, đại ngàn - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi 1 hs đọc cả bài - Gv đọc mẫu toàn bài với giọng dịu dàng, háo hứng, khổ 2,3 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng của cậu bé. Khổ 4 tình cảm tha thiết, lắng lại ở 2 dòng kết bài. b. Tìm hiểu bài - Y/c hs đọc thầm khổ 1 và TLCH: + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? - Y/c hs đọc thầm khổ 2 + "Ngựa con" theo ngọn gió rong chơi những đâu? - Y/c hs đọc thầm khổ 3 và trả lời + Điều gì hấp dẫn "ngựa con" trên những cánh đồng hoa? (HS khá, giỏi) - Y/c hs đọc thầm khổ thơ 4 và TLCH: Trong khổ thơ cuối, "Ngựa con" nhắn nhủ mẹ điều gì? c) HD đọc diễn cảm và HTL - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 4 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, tìm ra giọng đọc thích hợp - Kết luận cách đọc diễn cảm (mục 2a) - Hd đọc diễn cảm 1 khổ thơ - Mẹ ơi, con sẽ phi Qua bao nhiêu ngọn gió Gió xanh miền trung du Gió hồng vùng đất đỏ Gió đen hút đại ngàn Mấp mô triền núi đá... Con mang về cho mẹ Ngọn gió của trăm miền - HD hd đọc thuộc lòng và tổ chức thi đọc thuộc lòng - Tuyên dương nhóm thắng cuộc C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung bài thơ. - Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé trong bài thơ? - Về nhà HTL bài thơ - Bài sau: Kéo co Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng đọc 2 đoạn của bài và trả lời 1) Cánh diều mềm mại như ánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo - sáo đơn, sáo kép, sáo bè... Tiếng sáo diềuvi vu trầm bổng. 2) Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời 3) Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xinh: Bay đi diều ơi! Bay đi! - Là người sinh năm Ngựa. - HS lắng nghe - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ của bài - Cá nhân luyện phát âm - 4 hs đọc lượt 2 - Đọc phần chú giải - Đọc trong nhóm 4 - 1 hs đọc cả bài - HS lắng nghe - Đọc thầm khổ 1 + Tuổi ngựa + Không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi - Đọc thầm khổ 2 + Rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá."Ngựa con" mang về cho mẹ gió của trăm miền - Đọc thầm khổ 3 + Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. - Đọc thầm khổ 4 và trả lời: Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng , cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, tìm giọng đọc sau mỗi bạn đọc - 4 hs đọc - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc đoạn thơ - HS nhẩm bài thơ - Luyện đọc thuộc lòng trong nhóm - Thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc nối tiếp) - 2 hs thi đọc cả bài - Cậu bé tuổi Ngựa biết bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. . Cậu bé giàu ước mơ, giàu trí tưởng tượng . Cậu bé không chịu yên một chỗ, rất ham đi . Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................... Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC I/ Mục đích, yêu cầu: - Kể lại được câu chuyện ( đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể. II/ Đồ dùng dạy-học: - Sách truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết sẵn đề bài III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Búp bê của ai? - Gọi hs lên bảng kể lại truyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs - Tuổi thơ, ai cũng có những người bạn đáng yêu: đồ chơi, con vật quen thuộc. Có rất nhiều câu chuyện viết về những người bạn ấy. Hôm nay, lớp chúng sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện về những đồ chơi, những con vật quen thuộc hay nhất và kể chuyện hấp dẫn nhất. 2) HD kể chuyện: a. Tìm hiểu đề bài - Gọi hs đọc y/c - Dùng phấn màu gạch chân: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Các em hãy quan sát tranh minh họa và nêu tên truyện. - Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? - Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? - Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi với trẻ em? - Nếu các em kể những câu chuyện trong SGK thì các em sẽ không được điểm cao bằng các bạn tự tìm truyện đọc. - Các em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho cả lớp nghe. (HS khá, giỏi) b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhắc hs: Các em kể phải có đầu, có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kết truyện theo lối mở rộng - nói thêm về tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1,2 đoạn, dành thời gian cho các bạn khác đều kể chuyện. - Các em hãy kể trong nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức thi kể trước lớp. - Y/c cả lớp lắng nghe, theo dõi và cùng trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện. - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn ham đọc sách, có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của trẻ em hoặc của các bạn xung quanh. Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại truyện - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi - Quan sát tranh và nêu: Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài; Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên; Chú lính chì dũng cảm - An-đéc-xen - Chú lính chì dũng cảm, Chú Đất Nung. - Võ sĩ Bọ Ngựa. - Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim Sơn ca và bông cúc trắng, Vua lợn, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh. ... - Lắng nghe . Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị bọn gian ác. . Tôi xin kể câu chuyện "Chú mèo đi hia". Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ . Tôi xin kể chuyện 'Dế Mèn phiêu lưu kí" của nhà văn Tô Hoài. - Lắng nghe - Thực hành kể trong nhóm đôi - Lần lượt từng hs thi kể trước lớp - Lắng nghe, trao đổi . Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện? . Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? . Bạn hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện cho cả lớp cùng nghe. . Qua câu chuyện mình kể bạn có suy nghĩ gì về tính cách nhân vật chính trong truyện? - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 05 tháng 12 năm 2013 Môn: ĐỊA LÝ Tiết 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( TT ) I/ Mục tiêu: - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. * BVMTBĐ: Khí hậu bốn mùa cĩ ảnh hưởng đến thiên nhiên và đời sống của con người và đồng bằn
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_vu_hoang_nhuan.doc