Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Phạm Thị Hương

 Hoạt động của thầy

I- Kiểm tra: Kể việc làm của em để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà .

II. Dạy bài mới:

+ HĐ1: Sử lý tình huống ( trang 20,

 - GV nêu tình huống ( SGK )

 - Gọi HS nêu các cách ứng sử có thể xảy ra

 - Gọi học sinh nêu cách lựa chọn ứng sử và lý do lựa chọn

 - Cho lớp thảo luận về các cách ứng sử

 - GV kết luận:

+ HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 1- SGK ): GV nêu yêu cầu

 - Từng nhóm thảo luận

 - Học sinh lên chữa bài tập

 - GV nhận xét: Tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng biết ơn; Tranh 3 là biểu hiện sự không tôn trọng

+ HĐ3: Thảo luận nhóm

 - GV chia 7 nhóm theo yêu cầu bài 2

 - Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy

 - Các nhóm lên dán băng giấy theo cột

 - GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo

 - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK

 

doc23 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Phạm Thị Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
* Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài : - Xác định giá trị.
- Tự nhận thức bản thân.
- Thể hiện sự tự tin.
B. Đồ dùng dạy- học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 286
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - GV giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới
 - Treo bảng phụ
 - Hướng dẫn luyện phát âm
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 - Gọi HS kể lại tai nạn của 2 người bột
 - Đất Nung làm gì khi 2 bạn bị nạn ?
 - Vì sao cậu có thể nhảy xuống nước ?
 - Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì ?
 - Đặt tên khác cho truyện
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu chuyện có mấy nhân vật?
 - Đọc theo vai như thế nào?
 - Hướng dẫn chọn đoạn
 - Thi đọc theo vai
 - GV nhận xét, chọn nhóm học sinh đọc hay nhất đọc trứoc lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học
 Học bài và chuẩn bị bài sau
 - Hát
 - 2 em nối tiếp đọc bài chú Đất Nung , trả lời câu hỏi 3,4 trong bài
 - Lớp nhận xét
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - Học sinh nối tiếp đọc bài 3 lượt theo 4 đoạn.1 em đọc chú giải
 - Luyện phát âm từ khó
 - Nghe, theo dõi sách
 - 3 em kể 
 - Nhảy xuống nước vớt họ lên,phơi nắng.
 - Vì cậu đã nung trong lửa nên rất cứng rắn.
 - Thông cảm với 2 bạn yếu đuối,tỏ rõ ích lợi của việc rèn luyện trong thử thách.
 - Học sinh nối tiếp nêu tên mới của truyện
(Đất Nung gan dạ)
 - Có 3 nhân vật: Đất Nung, Kị sĩ, Công chúa
 - 4 người đọc
 - Chọn đoạn 4, luyện đọc theo vai
 - 4 nhóm thi đọc
 - Lớp nhận xét
 - Chọn nhóm đọc hay
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia.
B. Đồ dùng dạy học:
 	- Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Tính
 128610 : 6 =? 187248 : 8 =?
3.Bài mới:
- Đặt tính rồi tính?
 67494 : 7 =9642
 359361: 9 = 39929 
 42789 : 5 = 8557(dư 4) 
 238057 : 8 =29757(dư1)
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu cách tìm số lớn? số bé?
-Tính bằng hai cách?
Cách 1: tính theo thứ tự thực hiện phép tính
Cách 2: Vận dụng một tổng chia cho một số
Nếu cò thời gian cho HS làm bài 3
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- GV chấm bài nhận xét:
4. Củng cố, dặn dò: Làm bài trong vở BTT
 Nhận xét giờ học
 Học bài và chuẩn bị bài sau
- Cả lớp chia vào vở nháp - 2em lên bảng 
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Số bé là:(42506- 18472) : 2 =12017
Số lớn là:42506 – 12017 = 30489
Bài 4a:
- Cả lớp làm vở - 2em lên bảng chữa bài
(33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 =15423
(33164 + 28528): 4 =33164 :4 + 28528: 4
 = 8291 +7132 =15423
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
 3 toa chở:14580 x 3 =43740(kg)
 6 toa chở:13275 x 6 = 79650(kg)
 Trung bình mỗi toa chở:
 (43740 +79650) : (3 + 6) = 13710 (kg)
 Đáp số13710 (kg)
Tập làm văn
Thế nào là miêu tả ?
A. Mục tiêu
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ).
-Nhận biết được câu văn miêu tả trong chuyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2)
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung bài 2
- Phiếu bài tập học sinh tự chuẩn bị
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
 - GV chốt lời giải đúng: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
Bài tập 2
 - GV giải thích yêu cầu của bài
 - GV treo bảng phụ
 - Gọi học sinh làm bài
 - Nhận xét, chốt ý đúng: SGV trang 289
Bài tập 3
 - Muốn tả được như bài văn cần phải làm gì ?
 - Sử dụng gì để quan sát ?
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài 1
 - Câu miêu tả là: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong lầu son.
Bài 2
 - Gọi học sinh giỏi làm mẫu
 - GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét giờ học
 Học bài và chuẩn bị bài sau
 - Hát
 - 1 em làm lại bài tập 2
 - 1 em nêu ghi nhớ tiết trước
 - Nghe, mở sách
 - Học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm tên sự vật, phát biểu ý kiến
 - Ghi bài đúng vào vở.
 - Học sinh đọc yêu cầu, đọc các cột
 - Làm bài vào phiếu theo cặp 
 - 1 em làm bảng phụ. Lớp làm vở
 - Nhiều HS đọc bài làm
 - HS đọc yêu cầu
 - Cần phải quan sát, lắng nghe
 - Sử dụng giác quan (mắt, tai,)
 - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc bài,tìm câu miêu tả trong bài: Chú Đất Nung
 - 2-3 em đọc câu miêu tả
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - 1 em làm mẫu
 - Lớp đọc bài làm
 - Làm bài đúng vào vở
 - 1 em đọc ghi nhớ
 Thể dục 
Bài 27
I. Mục tiêu 
- Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi Đua ngựa.
II. Địa điểm và phương tiện 
Trên sân trường, chuẩn bị 1 còi, phấn kẻ sân.
III. Các hoạt động dạy và học 
Nội dung các hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Phần mở đầu: 
- Tập hợp 4 hàng dọc 
- HS thực hiện
- GV phổ biến nhiệm vụ
* Khởi động: Xoay các khớp cổ
- HS chuyển đội hình hàng 
* Ôn lại trò chơi vận động: GV tổ chức
ngang, dãn cách cự li & tập
B. Phần cơ bản: 
+) Ôn lại bài thể dục phát triển chung. 
- GV tổ chức cho HS tập lại các động tác theo nhóm
- GV sửa tư thế sai cho HS
- Tập hợp cả lớp ôn lại toàn bài 2 lần.
- HS tập theo tổ - Tổ trưởng điều khiển
- HS tập theo hướng dẫn của GV.
+) Trò chơi: Đua ngựa
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử sau đó cho học sinh chơi. Sau mỗi lần chơi GV công bố kết quả.
HS tham gia chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
C. Phần kết thúc:
- Tập động tác điều hoà: hồi tĩnh
-HS tập theo hướng dẫn của GV.
- GV n/x đánh giá giờ học -dặn dò: tập các động tác đã được học.
- Giao bài về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung.
 Kỹ thuật
Thêu móc xích (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
Đã nêu ở tiết 1.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh quy trình thêu móc xích
- Mẫu thêu móc xích
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Một mảnh vải trắng, len và chỉ thêu, kim khâu len và kim thêu, phấn vạch, thước và kéo
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức 
II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
III. Dạy bài mới
+ HĐ3: Học sinh thực hành
 - Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích
 - GV nhận xét và củng cố
B1: Vạch dấu đường thêu
B2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu
 - GV nhắc lại một số điểm lưu ý
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - Nêu yêu cầu và thời gian hoàn thành
 - Cho học sinh thực hành
 - GV quan sát chỉ dẫn và uốn nắn thêu
+ HĐ4: Đánh giá kết quả thực hành
 - GV tổ chức trưng bày sản phẩm
 - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
* Thêu đúng kỹ thuật
* Các vòng chỉ nối vào nhau như chuỗi mắt xích tương đối bằng nhau
* Đường thêu phẳng, không bị rúm
* Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
 - Học sinh dựa tiêu chí tự đánh giá
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả.
IV. Củng cố dặn dò:
 - Hát
 - Học sinh tự kiểm tra
 - Vài học sinh nhắc lại
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh lấy dụng cụ thực hành
 - Học sinh thực hành làm bài
 - Lớp trưng bày sản phẩm
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh tự đánh giá
Thứ năm 
Toán
Chia một số cho một tích
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Thực hiện được chia một số cho một tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép qui tắc SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: Tính giá trị của các biểu thức 
 24 : (3 x 2) = ?
 24 : 3 : 2 = ?
 24 : (3 x 2) = ?
3.Bài mới:
a.Hoạt động 1:So sánh giá trị của các biểu thức
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của ba biểu thức đó?
Vậy : 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : (3 x 2) 
- Muốn chia một số cho một tích hai thừa ta làm như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
- Tính giá trị của biểu thức?
- Chuyển phép chia sau thành phép chia một số chia cho một tích rồi tính theo mẫu:
60 : 15 = 60 x (5 x 3)
 = 60 :5 : 3
 = 12 : 3 = 4
Còn thời gian cho HS làm bài 3.
- Đọc đề- Tóm tắt đề - giải bài vào vở
- GV chấm bài nhận xét:
4. Củng cố, dặn dò: Làm bài trong vở BTT.
- 3 em lên bảng tính:
 24 : (3 x 2) =24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : (3 x 2) = 12 : 3 = 4
- Giá trị của các biểu thức 24 : (3 x 2) ;
 24 : 3 : 2 ; 24 : (3 x 2) đều bằng nhau 
- 4, 5 em nêu kết luận:
Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 3 em lên bảng 
a. 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5
 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 ; 2 = 5
b.72 : (8 x 9) c. 28 : (7 x 2)
 (Làm tương tự như trên)
Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
80 : 40 = 80 : 5 : 8
 =16 : 8 = 2
b. 150 :50 = 150 : 10 : 5
 =15 : 5 = 3
Bài 3:
- Cả lớp làm vở - 1 em lên bảng chữa 
 1 quyển vở giá tiền:
 7200 : (2 x 3) = 1200(đồng)
Luyện từ và câu
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
A. Mục tiêu: - Nắm được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1), bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). 
* Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài : 
- Giao tiếp : Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
B. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1
Phiếu bài tập HS tự chuẩn bị đề làm bài tập 3
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Phần nhận xét
 Bài tập 1
 - Gọi HS đọc bài
 - Gọi HS đọc câu hỏi
 Bài tập 2
 - Giúp HS phân tích câu hỏi
Câu 1: Sao chú mày nhát thế? (dùng để làm gì ? )
Câu 2: Chứ sao? (có

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_pham_thi_huong.doc
Giáo án liên quan