Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Lâm Thị Thanh Thuý
A/ KTBC: Luyện tập chung
- Gọi hs lên bảng thực hiện
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số.
2) HD hs nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
- Ghi bảng: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Gọi hs lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên.
- Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức trên.
- Và ta có thể viết như sau:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21: 7
- Biểu thức VT có dạng gì?
- Biểu thức bên VP có dạng gì?
- Dùng kí hiệu mũi tên để thể hiện VP - vừa chỉ vào biểu thức và nói: Nhân một tổng với một số ngoài cách ta tính tổng trước rồi lấy tổng chia cho số chia, ta còn có thể tính cách lấy từng số hạng của tổng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau.
g 12 năm 2014 Môn : Toán Tiết 68: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia mộpt số có nhiều chữ số cho số có một chữ số - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 và bài 4a; Bài 3* và bài 4b dành cho HS giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Chia cho số có một chữ số - Gọi hs lên bảng tính và đặt tính Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài 2) HD luyện tập: Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, y/c cả lớp thực hiện B. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Gọi hs nhắc lại công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Gọi hs lên bảng thực hiện.y/c cả lớp làm vào vở. Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Muốn tìm số TBC ta làm sao? - Muốn tìm số kilôgam hàng trung bình mỗi toa xe chở được ta cần biết gì? - Muốn tìm số kg hàng 9 toa xe chở được ta cần biết gì? - Các em hãy giải bài toán này trong nhóm đôi. (phát phiếu cho 2 nhóm hs) - Gọi đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày bài giải. Gọi các nhóm khác nhận xét Bài 4 a: Tính bằng hai cách: - Gọi hs đọc yêu cầu - Tổ chức học sinh thi đua tính. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài 4/78 - Bài sau: Chia một số cho một tích - Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng thực hiện 408090 : 5 = 81618 475908 : 5 = 95181 301849 : 7 = 43121 - Lắng nghe - Thực hiện bảng con. (C.HT) a) 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557 b) 359361 : 9 = 39929 238057 : 8 = 29757 - 1 hs đọc y/c - SB = (tổng-hiệu) : 2 SL = SB + hiệu - Lần lượt 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. a) SB là: (42506 - 18472) : 2 = 12017 SL là: 12017 + 18472 = 30389 Đáp số: SB: 12017; SL: 30489 - 1 hs đọc đề toán - Ta tính tổng của các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - Ta cần biết số kg hàng 9 toa xe chở được. - Ta cần biết số kg hàng 3 toa chở và số kg hàng 6 toa chở - Thực hành giải bài toán trong nhóm đôi (HT/T) - Đại diện nhóm lên dán phiếu và trình bày Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa xe chở là: 13275 x 6 = 79650 (kg) Số hàng do 9 toa xe chở là: 43740 + 79650 = 123390 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là: 123390 : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg 1 HS đọc yêu cầu HS chọn bạn thi đua. HS thực hiện. a. ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = Cách 1: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 Cách 2: ( 33 164 + 28 528 ) : 4 = 33 164 : 4 + 28 528 : 4 = 8 291 + 7 132 = 15 423 ____________________________________________ MƠN: ÂM NHẠC __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG ( Tiếp theo ) I/ Mục đích, yêu cầu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời kể với lời của nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ). Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi của bài Chú Đất nung (phần 1) 1) Cu Chắt có những đồ chơi gì? 2) Những đồ chơi của cu Chắt khác nhau như thế nào? 3) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã biết nội dung phần đầu truyện Chú Đất Nung, chú bé Đất trở thành Đất Nung vì dám can đảm nung mình trong lửa đỏ. Phần tiếp theo, các em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trở thành một người hữu ích như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp qua bài hôm nay. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc - Cho hs xem tranh SGK/139 - Các em cho biết tranh vẽ gì? - Chú Đất Nung đã làm gì khi nhìn thấy 2 người bị ngã xuống sông? Cô mời 1 bạn đọc toàn bài. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs - HD luyện phát âm những từ khó - Gọi hs nối tiếp đọc lượt 2 - Giảng nghĩa từ mới trong bài Đoạn 1: buồn tênh Đoạn 2: hoảng hốt Đoạn 3: nhũn , se Đoạn 4: cộc tuếch - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - Gọi hs đọc toàn bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng: câu đầu đọc chậm rãi, giọng hồi hộp, căng thẳng. Lời chàng kị sĩ và công chúa lo lắng, căng thẳng khi gặp nạn, ngạc nhiên, khâm phục khi gặp lại Đất Nung. Lời Đất Nung: thẳng thắn, chân thành, cộc tuếch. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm từ đầu...nhũn cả chân tay - Kể lại tai nạn của hai người bột? - Y/c hs đọc thầm đoạn văn còn lại, trả lời các câu hỏi: + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột? - Y/c hs đọc thầm đoạn ( Hai người bột tỉnh dần...hết bài) PP: Thảo luận nhóm 4. - Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? PP: Động não. - Các em hãy suy nghĩ đặt một tên khác cho truyện. c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc bài văn theo cách phân vai - Y/c hs lắng nghe tìm giọng đọc thích hợp - Nhấn mạnh cách đọc diễn cảm (mục 2a) - HD luyện đọc 1 đoạn + Đọc mẫu + Gọi hs đọc theo cách phân vai + Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. *KNS: Thể hiện sự tự tin. C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung truyện? - Rút nội dung truyện: Mục I - Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Cánh diều tuổi thơ Nhận xét tiết học - 3 hs lần lượt lên bảng đọc 3 đoạn của bài và trả lời 1) Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa, một chú bé bằng đất. 2) Chàng kĩ sĩ rất bảnh, nàng công chúa xinh đẹp chúng được làm bằng bột màu rất sặc sỡ và đẹp. Còn chú bé Đất là đồ chơi em tự nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. 3) Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích. - Lắng nghe - xem tranh - Vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người bị đắm thuyền, ngã xuống sông. - 1 hs đọc toàn bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc + Đoạn 1: Từ đầu... tìm công chúa + Đoạn 2: Tiếp theo...chạy trốn + Đoạn 3: tiếp theo...se bột lại + Đoạn 4: Phần còn lại - HS luyện đọc cá nhân các từ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, vữa ra, cộc tuếch. - 4 hs đọc lượt 2 - Hs đọc giải nghĩa từ ở phần chú giải - Luyện đọc trong nhóm 4 - 1 hs đọc cả bài - lắng nghe - HS đọc thầm - Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. - HS đọc thầm đoạn còn lại (C.HT) + Nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. (HT/T) + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. - HS đọc thầm - HS thảo luận nhóm 4. . Câu nói có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn. . Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu đựng được thử thách . Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích. - HS lần lượt phát biểu . Chú Đất Nung dũng cảm . Hãy tôi luyện trong lửa đỏ . Lửa thử vàng, gian nan thử sức - 4 hs đọc theo vai: người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung. - HS phát biểu - Lắng nghe - HS đọc theo vai - Luyện đọc trong nhóm - Từng nhóm thi đọc trước lớp - Học sinh phát biểu - 2 hs đọc lại . Đừng sợ gian nan, thử thách . Muốn trở thành con người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan ______________________________________________ MƠN: ANH VĂN ______________________________________________ Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ? I/ Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi. Giảm tải: Không hỏi câu 3. II/ Đồ dùng dạy-học: - 6 băng giấy để 6 hs thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs lên bảng kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Búp Bê của ai? câu chuyện sẽ giúp các em hiểu: Cần phải cư xử với đồ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_lam_thi_thanh_thuy.doc