Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Hoàng Văn Thụ
2. Bài mới:
* GT bài: Một trong những ngư¬ời đầu tiên tìm đ¬ường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki ng¬ười Nga. Ông đã gian khổ, vất vả nh¬ư thế nào để tìm đư¬ợc đ¬ường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
HĐ1: HD Luyện đọc
- 1 HS đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Luyện đọc thep cặp.
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Chia lớp thành nhóm 4 em để các em tự điều khiển nhau đọc và TLCH
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ư¬ớc điều gì ?
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ư¬ớc của mình như¬ thế nào ?
+ Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ?
- GT thêm về Xi-ôn-cốp-xki
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 1 số em nhắc lại.
ời đời ca tụng là Thần Siêu và Thánh Quát. Bài đọc hôm nay kể về sự khổ công luyện chữ của Cao Bá Quát. HĐ1: HD luyện đọc - 1 HS đọc - Gọi 3 em lần lượt đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu : giọng từ tốn, phân biệt lời các nhân vật. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : +Vìsao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm ? - Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH: + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, Cao Bá Quát có cảm giác thế nào ? - Yêu cầu đọc đoạn cuối và TLCH : + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ? - Yêu cầu đọc lướt toàn bài và TLCH 4 + Câu chuyện nói lên điều gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. HĐ3: HD đọc diễn cảm - Gọi 3 em nối tiếp đọc từng đoạn của bài - GT đoạn văn cần luyện đọc "Thuở đi học... sẵn lòng" - Yêu cầu đọc phân vai - Tổ chức cho HS thi đọc - Nhận xét, cho điểm - Tổ chức HS thi đọc cả bài - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau Chú Đất Nung - 2 em lên bảng. - Lắng nghe - 1 HS đọc cả bài - Đọc 2 lượt : HS1: Từ đầu ... sẵn lòng HS2: TT ... sao cho đẹp HS3: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. Ông rất vui vẻ và nói : "Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng" - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Lá đơn ông viết vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, không giải oan được. rất ân hận và tự dằn vặt mình - 1 em đọc. Sáng sáng, cầm que vạch lên cột nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ.. mở bài : câu đầu thân bài : một hôm ... khác nhau kết bài : còn lại Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. - 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - Nhóm 3 em - 3 nhóm - 3 em thi đọc. - HS nêu ý kiến của mình. - Lắng nghe và ghi nhớ Tiết 2: Toán TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 - Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan trong thực tế. II.Đồ dùng dạy học : III.Hoạt động dạy- học: 1. .Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra nháp và nhận xét bài làm của bạn. 2356 x234= 550304, 4678 x 345= 2073910 - GV chữa bài nhận xét cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b .Giảng bài Hoạt động dạy Hoạt động học *. Phép nhân 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không ? - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. * Luyện tập Bài 1 -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - Gọi hs lên bảng - GV nhận xét cho điểm HS Bài 2 - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng , cách nhân sai . + Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai? - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 - Gọi HS đọc đề + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán bắt ta tìm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS 3Củng cố, dặn dò : -Dặn về hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau Luyện tập *Nhận xét tiết học. - HS đọc phép tính -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. x 258 203 774 000 516 52374 + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. + Không;vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó . -HS thực hiện. - HS nêu: Đặt tính rồi tính - 3 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con 523 308 1309 x 305 x 563 x 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 159415 173404 264418 + Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực hiện thứ ba là đúng. + Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. + Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng. - HS đọc đề toán. + 1 ngày 1con: 104 kg +10 ngày 375 con: ? kg - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Bài giải Số kg thức ăn trại đó cần cho 1 ngày la 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số kg thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 39 kg - Lắng nghe và ghi nhớ Tiết 3: Khoa học ( GV chuyên dạy) Tiết 4: Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU : - Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi. - Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, đặt được câu hỏi thông thường để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước. - HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I - Phiếu khổ lớn và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (4’) - Gọi 2 em đọc đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực (Bài 3) 2. Bài mới: * GT bài: Nêu nv của tiết học. HĐ1: Hình thành kiến thức mới. (14’) Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời - GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ. Bài 2. 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời - GV ghi vào bảng. - Em hiểu thế nào là câu hỏi ? * Nêu Ghi nhớ: Y/c đọc trong SGK. HĐ2: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2 em - GV chốt lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trớc lớp - Y/c làm bài theo cặp. - Gọi 1 số nhóm trình bày trớc lớp - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề - Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ... - Nhận xét, tuyên dương 3. Dặn dò: -Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. -Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi. - Chuẩn bị bài sau Luyện tập về câu hỏi - 2 em đọc. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 1 em đọc. - Từng em đọc thầm Người tìm đờng lên các vì sao, phát biểu. - 1 em đọc. - 1 số em trình bày. - 1 em đọc lại kết quả. - 1 em trả lời, lớp bổ sung. - 2 em đọc. - Lớp đọc thầm lại và ghi nhớ. - 1 em đọc. - HS làm bài cá nhân. - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 em đọc. - 2 em lên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài. - 3 nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Chọn cặp hỏi đáp thành thạo, tự nhiên nhất - 1 em đọc. - HS tự làm VBT và đọc câu hỏi mình đã đặt. - HS nêu. - Lắng nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: Toán TIẾT 64: LUYỆN TẬP . MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số, 3 chữ số - Biết thực hiện tính chất của phép nhân trong thực hành tính: : nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân - Biết công thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK 2. Luyện tập : Bai 1 : - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính - Yêu cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 ở tận cùng, có chữ số 0 ở giữa - Kết luận, ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu cách tính thuận tiện nhất 4260 - 3650 - 1800 - Gọi HS trình bày - Nhận xét lời giải đúng Bài 5a: - Gọi 1 em lên bảng viết công thức tính S hcn và đọc quy tắc - Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày - Gợi ý để HS nêu nhận xét 3. Dặn dò: + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? - Dặn dò HS làm bài tập 4 và làm bài 1 , 2 ở vbt - Chuẩn bị bài Luyện tập chung - Nhận xét chung tiết học. - 3 em lên bảng. - 1 em đọc. - HS làm VT, mỗi lượt gọi 3 em thi làm bài nhanh trên bảng. 69 000 - 5688 - 139 438 - Nhận xét - 1 em đọc. 3a : nhân 1 số với 1 tổng 3b : nhân 1 số với 1 hiệu 3c : nhân để có số tròn trăm - 1 số em trình bày kết quả làm trên VT. S = a x b - 1 em đọc quy tắc. với a = 12cm, b = 5cm thì S = 12 x 5 = 60 (cm2) với a = 15m, b = 10m thì S = 15 x 10 = 150 (m2) - 2 HS nêu lại - Lắng nghe và ghi nhớ Tiết 2: Khoa học ( GV chuyên dạy) Tiết 3: Thể dục ( GV chuyên dạy) Tiết 4: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiêm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...) ; tự sửa được các lỗi chíng tả trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - GD HS rèn chữ khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Nhận xét chung bài làm của HS : Gọi HS đọc lại đề bài. + Đề bài yêu cầu điều gì? - Nhận xét chung về ưu điểm, tồn tại. + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. - Lưu ý GV không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trên trước lớp. - Trả bài cho HS. b. Hướng dẫn chữa bài: - HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý, dùng từ ch
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13_hoang_van_thu.doc