Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016 - Dương Xuân Việt
TẬP ĐỌC
Ôn tập (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (với tốc độ khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật đư¬ợc so sánh với nhau trong các câu đã cho( BT2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh ( BT3).
- Học sinh đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ, VBT, Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Ta được góc vuông đỉnh O. - GV nhận xét, ghi điểm. * Bài 2. - Gọi HS đọc đề bài. - Yªu cÇu HS tự làm bài và trả lời câu hỏi. * Bài 3. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào? Sau đó dùng các miếng ghép để kiÓm tra lại. * Bài 4. - Yêu cầu mỗi HS trong lớp lấy một mảnh giấy bất kỳ để thực hành gấp. - GV kiểm tra từng HS gấp. - HS đổi vở để kiểm tra nhau. - HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ góc còn lại. - 2 HS lên bảng vẽ. A O B - HS nhận xét. - 1 HS đọc. + Hình thứ nhất có 4 góc vuông. + Hình thứ 2 có 2 góc vuông. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Hình A được ghép từ hình 1 và 4. - Hình B được ghép từ hình 2 và 3. - HS thực hành gấp 1 mảnh giấy bất kỳ gấp thành 4 phần bằng nhau. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS luyện tập thêm về vẽ góc vuông, góc không vuông. - Nhận xét tiết học. Về nhà tập vẽ góc vuông, góc không vuông Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiếp) I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về cấu tạo, chức năng của các cơ quan hô hấp, thần kinh, bài tiết nước tiểu, cơ quan tuần hoàn. - Cách phòng bệnh ở các cơ quan đó. - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sức khoẻ. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ(SGK) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có lợi ích gì? 2. Bài mới: a. GTB b. Hướng dẫn ôn tập: - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài theo phiếu. Câu 1: Đánh dấu nhân vào trước ý đúng. Cơ quan hô hấp gồm: a. Mũi, tim, hai lá phổi, ống đái. c. Phế quản, tuỷ sống, bóng đái, não. b. Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. d.Tim, bóng đái, khí quản, phế quản. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong số các bệnh dưới đây bệnh nào thường gặp ở trẻ em: A. Xơ vữa động mạch. B. Đứt mạch máu lão. C. Thấp tim. D. Nhồi máu cơ tim. Câu 3: Đánh dấu nhân vào trước ý đúng. Cách phòng bệnh lao phổi: + Tiêm phòng lao. + Khạc nhổ bừa bãi. + Hút thuốc lá . + Ăn uống đủ chất,tập thể dục thờng xuyên. Câu 4: Lập thời gian biểu. - HS thảo luận làm bài. - GV quan sát, giúp HS còn lúng túng. - Gọi đại diện HS lên trình bày. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: + Nêu lại nội dung bài học? - Chốt kiến thức, nội dung ôn tập. - Nhận xét giờ học+ dặn dò HS. Tiết 4: luyÖn ch÷ Luyện viết bài 9: Chữ L, S I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện viết bài 9, viết đúng kĩ thuật rèn viết đẹp. - Biết viết đúng mẫu chữ L, S viết hoa và áp dụng khi viết từ và câu ứng dụng: Lên thác xuống ghềnh. Sản xuất là khoá, văn hoálà chìa. Lá lành đùm lá rách Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Rèn luyện thói quen viết cẩn thận, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: -SGK, vở luyện viết. III. Hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc. - Y/c HS luyện đọc theo cặp các bài tập đọc HTL. - Gọi HS thi đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét, - Luyện đọc đồng thanh - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc trước lớp. - Nhận xét. - Đọc đồng thanh. 2. Luyện viết Hoạt động 1: Luyện viết bảng con Hướng dẫn quan sát chữ mẫu trên bảng của giáo viên. - Viết mẫu và giải thích: L, S - Cho học sinh viết nháp các chữ viết hoa, các chữ ứng dụng và chữ đầu câu. - Giới thiệu các từ ứng dụng và câu ứng dụng: Lên thác xuống ghềnh. Sản xuất là khoá, văn hoá là chìa. Lá lành đùm lá rách Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. .Hoạt động 2: Luyện viết vở - GV yêu cầu HS đọc bài viết. - GV nêu yêu cầu của bài viết, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở - GV chấm một số bài cho HS - HS quan sát chữ mẫu. Nhận xét về cấu tạo của chữ ( các nét, độ cao) - HS luyện viết chữ trờn bảng con: L, S, - HS đọc câu ứng dụng. - HS luyện viết từ ứng dụng. Lên, Sản, Lời, Lựa - HS viết bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nêu lại đặc điểm cần lưu ý của những chữ đã học. - Dặn học sinh viết cẩn thận, viết đẹp thường xuyên Chiều: Giáo viên chuyên soạn dạy Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015 GV chuyên soạn giảng Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2015 Sáng Tiết: 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập và kiểm ra giữa học kì I (tiết 5) I. Mục tiêu: - Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài . - Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật (BT2). - Đặt được 2- 3 câu theo mẫu : Ai làm gì?(BT3) - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học. III. Ho¹t ®éng d¹y- häc: 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc 1 bài học thuộc lòng mà em chọn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Nội dung * Hướng dẫn ôn các bài tập đọc, học thuộc lòng dã học. - Hướng dẫn ôn tương tự các tiết trước. * HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Lừa và ngựa + Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh chọn từ ngữ thích hợp và giải thích lí do - GV giải thích thêm để HS hiểu - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên đưa ra đáp án đúng - Đọc lại đoạn văn + Bài 3: Đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? - Học sinh tự đặt câu - Yêu cầu viết 3 câu vào vở - Giáo viên nhận xét, sửa sai * Lưu ý: Ai làm gì? khác với Ai là gì? HS bốc phiếu, đọc. - 2 em lên bảng. Lớp nhận xét. - Học sinh thực hiện. - Đọc bài và trả lời câu hỏi - Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài Đáp án: xinh xắn; tinh xảo; tinh tế - Chữa bài, nhận xét - Học sinh đọc - Học sinh đặt câu - HS viết vào vở - 5 - 7 em đọc trước lớp. Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Về nhà luyện đặt câu theo mẫu đã học và nắm chắc các mẫu câu Tiết 2: TOÁN Bảng đơn vị đo độ dài (tr 45) I. Mục tiêu - Làm quen với bảng đơn vị đo độ dài. - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m, m và mm) - Thực hiện các phép tính nhân, chia các với các số đo độ dài. II. Chuẩn bị - SGK,vở toán III. Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: GV viết y/c lên bảng HS làm, chữa bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - Vẽ bảng đo độ dài như (sgk) lên bảng (chưa có thông tin). - Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học. - Nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. Viết m vào bảng đơn vị đo độ dài. - Lớn hơn mét có các đơn vị nào? - Ta viết các đơn vị này phía trái của cột m. - Nhỏ hơn mét có các đv nào? - Ta viết các đv này phía phải của cột m. - Yêu cầu HS đọc thứ tự các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - GV hỏi để HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài trong bảng, GV ghi vào các cột như sgk. - HS đổi vở nhau để kiểm tra - 2 HS lên bảng làm. 3 dam = 30 m 1 hm = 10 dam 1 km = 1000 m 6 hm = 600 m 5 km = 500 hm 1 m = 1000 mm - HS nhận xét. - HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Một số HS trả lời, có thể không trả lời theo thứ tự: km, hm, dam, m, dm, cm, mm. - 3 đơn vị lớn hơn mét: dam, hm, km. - HS quan sát. - 3 đơn vị nhỏ hơn mét: dm, cm, mm. - HS quan sát. - 4 HS đọc. - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài mag GV yêu cầu. Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km hm dam m dm cm mm 1km = 10hm = 100m 1hm = 10dam = 100m 1dam = 10m 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1dm = 10cm = 100mm 1cm = 10mm 1mm - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - 1 đơn vị đo độ dài liền trước gấp bao nhiêu làn 1 đơn vị đo độ dài liền sau? c. Luyện tập: + Bài 1. - Yêu câu HS tự làm bài. - GV nhận xét. + Bài 2. - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc kết quả nối tiếp điền vào chỗ chấm. - GV nhận xét. + Bài 3. - Viết lên bảng. 32 dam x 3 = và hỏi: Muốn tìm 32 dam nhân 3 ta làm ntn? - Hướng dẫn tương tự với phép tính 96 cm : 3 = 32 cm - Yêu cầu HS tự làm tiết bài. - GV nhận xét. - HS đọc cá nhân, đồng thanh à học thuộc. - 1 đơn vị đo độ dài liền trước gấp 10 lần 1 đơn vị đo độ dài liền sau. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. 1 km = 10 hm 1 km = 1000 m 1 hm = 10 dam 1 hm = 100 m 1 dam = 10 m 1 m = 10 dm 1 m = 100 cm 1 m = 1000 mm 1 dm = 10 cm 1 cm = 10 mm - HS nhận xét. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nêu kết quả và nêu cách đổi. 8 hm = 800 m 9 hm = 900 m 7 dam = 70 m 3dam = 30 m 8 m = 80 dm 6 m = 600 cm 8 cm = 80 mm 4 dm = 400 mm - HS nhận xét. - Ta lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau đó viết ký hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả - HS làm vào vở. - HS nối tiếp nêu kết quả của phép tính 25 m x 2 = 50 m 15 km x 4 = 60 km 34 cm x 6 = 204 cm 36 hm : 3 = 12 hm 70 km : 7 = 10 km 55 dm : 5 = 11 dm - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu các đơn vị đo độ dài đã học. - Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài và làm bài trong vở bài tập toán. - Nhận xét tiết học . Tiết 3: TIN HỌC Giáo viên chyên soạn giảng Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Chia sẻ vui buồn cùng bạn (TiÕt 1). I. Môc tiªu: - Học sinh biết cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, chia sẻ động viên, an ủi khi bạn gặp chuyện buồn. - Nêu được 1 vài việc làm cụ thể chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Biết cảm thụng chia sẻ vui buồn cựng bạn trong cuộc sống hằng ngày. - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ buồn vui cùng bạn. - Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, lòng nhân ái. C¸c kÜ n¨ng sèng c¬ b¶n ®îc gi¸o dôc trong bµi: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng thể hiệ sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.. - GV chuẩn bị tình huống. - Vở bài tập. II-Tµi liÖu- ph¬ng tiÖn: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng thể hiệ sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.. - GV chuẩn bị tình huống. - Vở bài tập. III. c¸c ho¹t ®éng d¹y – häc: 1. Kiểm tra bai cu: - Hãy kể về sự quan tâm chăm sóc của ông bà cha mẹ, anh chị đối với em? - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống * Mục tiêu: Đạt mục tiêu 1 * Cách tiến hành: - Giáo viên chia nhóm họ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2015_2016_duong_xuan_vi.doc