Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Ma Thị Năm
Tiết 1+2: Tập đọc + Kể chuyện
ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 1+2)
I. Mục tiêu:
- Đọc dúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút). Trả lời được một câu hỏi nội dung đoạn, bài. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HKI
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập.
h giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và luyện tập thêm các bài tập. - HS hát. - Kiểm tra 2 HS. - HS khác nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) - Chu vi hình vuông ABCD là: 3 x 4 = 12 (dm) - Số 3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD. - Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh đều bằng nhau. Đọc: - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. - HS nêu miệng kết quả bài tập 1. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS nhận xét chữa bài tập. Bài 2 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. Giải: Đoạn day đó dài là: 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40cm - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào VBT. Giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60(cm) Chu vi hình chữ nhật là: (60 + 20) x 2 = 160(cm) Đáp số: 160cm - HS đổi vở chữa bài. - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Đo độ dài rồi tính chu vi hình vuông. 2 HS lên bảng thi đua làm bài giải. Giải: Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12(cm) Đáp số: 12cm - HS lắng nghe, tuyên dương bạn. - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà học và luyện tập thêm các bài tập. Tiết 3: Anh văn (Gv chuyên) Tiết 4: Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Củng cố về những kiến thức và kĩ năng đã học từ bài 1 đến bài 8. - HS biết liên hệ thực tế và thực hiện các hành vi chuẩn mực đạo đức đã học thông qua các bài tập, tình huống cụ thể II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Thực hành học kỹ năng HKI HĐ 1: - Ôn tập theo hệ thống câu hỏi. - Nêu tên các bài đạo đức đã học? * GV đưa câu hỏi + Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng? + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? + Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa? + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì? + Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì? + Vì sao phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? + Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? + Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ? - Chốt các kiến thức trọng tâm của mỗi bài học. HĐ 2: - Chơi trò chơi phóng viên - GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học. - GV nhận xét tuyên dương những HS đã có câu hỏi phỏng vấn và trả lời hay. 4. Cũng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và ôn tập. - HS hát. - Cả lớp lắng nghe, nhắc lại tên bài. - HS nêu. - HS nêu: + Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt... + Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô + Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng. + Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. + Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. + Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm... + Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Quét lớp, trồng hoa... - Là những người đã hi sinh xương máu cho tổ quốc. - HS lắng nghe. - HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học. - HS lắng nghe và tuyên dương bạn có câu hỏi phỏng vấn và trả lời hay. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện. Tiết 5: Thể dục (Gv chuyên) Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học: tốc độ khoảng 60 tiếng / phút. Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Thuộc 2 đoạn thơ đã học ở HKI. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Ôn tập HKI (t.4). HĐ 1: Kiểm tra học thuộc lòng: - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi về bài bốc thăm trúng. - GV nhận xét. HĐ 2: Ôn luyện về viết đơn: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và ôn bài HKI. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, Quê hương, Vẽ quê hương, Cảnh đẹp non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm. - Lần lượt HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài mình bốc thăm trúng.. - Lắng nghe. 1 HS nêu yêu cầu trong SGK. 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK. - Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất. - Nhận phiếu và tự làm. - Vài HS đọc lại lá đơn của mình. - HS lắng nghe và bình chọn bạn. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hành. Tiết 2: Luyện từ và câu: ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2.) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. - Học sinh chuẩn bị gấy viết thư. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài:- Ôn tập HKI (t.5). HĐ 1: Kiểm tra học thuộc lòng: -Tiến hành như tiết 4. - GV nhận xét. HĐ 2: - Rèn kĩ năng viết thư: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Em sẽ viết thư cho ai? + Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì? - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu HS tự làm bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi 1 HS đọc lá thư của mình. - GV chỉnh sửa cho HS. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và ôn bài HKI. - HS hát. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. + Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê + Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không? / Em hỏi thăm ông em xem ông có khoẻ không? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không? / Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không? Em Bi còn hay khóc nhè không?... 3 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. - HS tự làm bài. - HS đọc lá thư của mình. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hành. Tiết 3: Mỹ thuật (Gv chuyên) Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. - HS làm được các bài tập 1a, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS đoc thuộc lòng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Luyện tập. HĐ 1: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm bài vào VBT. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. HD: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm. - Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti-mét, đề bài hỏi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét phải đổi ra mét. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào? Vì sao? - Gọi 2 HS lên bảng giải, lớp làm VBT. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Vẽ sơ đồ bài toán. - Bài toán cho biết gì? Hỏi: Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì? - Bài toán hỏi gì? - Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - HS về nhà ôn các bài đã học để kiểm tra HKI. - HS hát. 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Giải: Chu vi hình chữ nhật là: (30 + 20) x 2 = 100(m) Đáp số: 100m - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Giải: Chu vi khung hình đó là: 50 x 4 = 200(cm) Đổi: 200cm = 2m Đáp số: 2m - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tính cạnh của hình vuông, biết chu vi hình vuông là 24cm. - Chu vi của hình vuông là 24cm. - Cạnh của hình vuông. - Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4, nên cạnh bằng chu vi chia cho 4. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Giải: Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6(cm) Đáp số: 6cm - HS lắng nghe. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết nửa chu vi của HCN là 60m và chiều rộng là 20m - Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. - Chiều dài của hình chữ nhật? - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết. 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. Tiết 5: Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ đúng vị t
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_18_ma_thi_nam.doc