Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở hoc kì I.
- Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( Tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài.
* HS khá- giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng/ phút); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ trên 60 chữ/ 15 phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
i Giải a) Chu vi hình chữ nhật là (30 +20) x 2 = 100 (m) - Hs làm bài vở , 1hs lên bảng làm bài Giải: Chu vi của khung tranh đó là: 50 x 4 = 200 (cm) Đổi 200 cm = 2m Đáp số : 2m - Chu vi hình vuông là 24cm - Cạnh của hình vuông - Ta lấy chu vi chia cho 4 vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài Giải: Cạnh của hình vuông đó là: 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6m - Biết nửa chu vi của hcn là 60 m và chiều rộng là 20m - Chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của hcn đó - Bài toán hỏi chiều dài của hcn - Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết - Hs làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài Giải Chiều dài hình chữ nhật là: 60 – 20 = 40 (m) Đáp số :40m Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 4) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở hoc kì I. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học. Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Bài mới a/Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài b/ Các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc - Tiến hành tương tự như tiết 1. * Hoạt động 2: Ôân luyện về dấu chấm, dấu phẩy Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS tự làm. - Chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại lời giải. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi : Dấu chấm có tác dụng gì ? - Dặn HS về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - 4 HS đọc to bài làm của mình. - Các HS khác nhận xét bài làm của bạn. - Tự làm bài tập. - HS làm bài vào vở. Cà Mau đất xốp. Mùa nắng đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chịu nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 5) I. MỤC TIÊU Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm) - Nội dung : 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. - Kĩ năng đọc thành tiếng : đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiểu 60 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc - hiểu : Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu ghi sẵn tên đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Bài mới a/Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/ Các hoạt động ** Hoạt động 1: Kiểm tra HTL - Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài. - Cho điểm HS. Chú ý : Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Ôn luyện về viết đơn - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học ? - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét. - HS nhắc lại : Hai bàn tay em, ø, Quạt cho bà ngủ, Mùa thu của em, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, , Vẽ quê hương, Cảnh đẹp non sông, Nhớ Việt Bắc, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm. - Lần lượt HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK. - Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất. - HS viết vào mẫu đơn trong vở BT. - 5 đến 7 HS đọc lá đơn của mình. ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi : Thư viện Trường Tiểu học Phan Đình Phùng. Em tên là : Phạm Ngọc Thi. Nữ. Sinh ngày : 3 - 7 - 2003. Nơi ở : Ấp Tràm Một- Long Thạnh - Vĩnh Lợi- Bạc Liêu. Học sinh lớp : 3E Trường Tiểu học Phan Đình Phùng. Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2011 vì em đã trót làm mất. Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện. Em xin trân trọng cảm ơn ! Người làm đơn Phạm Ngọc Thi 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư. Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG HKI I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu: - Ôn các bài từ tuần 12-17: - Tích cực tham gia việc lớp, việc trường - Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng - Biết ơn các thương bình, liệt sĩ. + HS biết liên hệ bản thân về những việc đã làm đối với từng chủ đề. II. CHUẨN BỊ Vở bài tập đạo đức + phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài cũ 2 em - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ các hoạt động *Hoạt động1: Ôn tập - Yêu cầu HS nêu và giải thích được 1. Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là như thế nào? 2. Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? 3. Thương binh liệt là người như thế nào? Kết luận: - 2-3 hs kể - HĐ theo nhóm lớn - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi *Hoạt động 2: Liên hệ bản thân - Giải quyết tình huống theo chủ đề các bài theo chủ đề từ tuần 12-17 - Yêu cầu liên hệ bản thân GV nhận xét và giáo dục HS qua bài - Hoạt động cả lớp. - HS nêu những việc nên làm góp phần cho trường, lớp sạch đẹp. - HS nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS nêu nêu những việc đã làm thể hiện lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ. 3. Cuûng coá, daën doø: Veà xem laïi caùc baøi ñaõ hoïc . - Nhaän xeùt tieát hoïc. Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2011 Thể dục SƠ KẾT HỌC KÌ I - TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách( có thể không dạy đi chuyển hướng phải, trái). - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm: Trên sân trường . vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động HĐ1. Phần mở đầu - Nhận lớp - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. - Trò chơi “Tìm người chỉ huy.” HĐ 2. Phần cơ bản - Sơ kết học kì I. - Trò chơi “Đua ngựa” HĐ3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. GV hô nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. GV nêu tên trò chơi tổ chức cho HS chơi GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì (Kể cả tên gọi và cách thực hiện) - HS thực hiện lại một số động tác đã học, GV nhận xét kết hợp nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa để HS nắm được. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của từng tổ, từng HS. Khen ngợi biểu dương, nhắc nhở cá nhân còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học ki II. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi - GV chơi mẫu cùng một nhóm, HS quan sất cách thực hiện HS 2 tổ lên chơi thử GV giúp đỡ sửa sai cho từng HS. - GV cho cả lớp lên chơi chính thức - GV làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật - Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS. HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp - HS+GV. củng cố nội dung bài. - Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. - GV nhận xét giờ học - GV ra bài tập về nhà HS về ôn các động tác đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung đã học. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 6) I. MỤC TIÊU Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm) - Nội dung : 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. - Kĩ năng đọc thành tiếng : đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiểu 60 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc - hiểu : Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Bước đầu biết viết một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em yêu quý (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17. HS vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ 2. Bài mới a/Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng. b/ Các hoạt động * Hoạt động 1: Kiểm tra HTL - Tiến hành tương tự như tiết 5. * Hoạt động 2: Rèn kĩ năng viết thư - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Em sẽ viết thư cho ai ? - Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì ? - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà. - Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi một số HS đọc lá thư của mình. GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm chau chuốt. Cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu,â,... - Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không ?/ Em hỏi thăm ông xem ông có khoẻ không ? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không ?/ Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không ? Em Bi còn hay khóc nhè không ?... - 1 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. - HS tự làm bài. - 7 HS đọc lá thư của mình. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết làm tính nhân , chia trong bảng ,nhân, chia số có 2,3 chữ với số có một chữ số. - Biết tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số. Làm BT 1, 2
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_18.doc