Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16

1. Kiểm tra bài cũ :

 - Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm?

 - Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

2.Bài mới :

a. Giới thiệu bài :

b. Nội dung

Hoạt động 1 : Phân tích chuyện: Một chuyến đi bổ ích

- GV kể chuyện: Một chuyến đi bổ ích

- GV nêu câu hỏi:

+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/7?

+ Qua các câu chuyện trên em hiểu thương binh liệt sĩ là người như thế nào?

+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với thương binh liệt sĩ?

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm:

- GV treo bảng phụ có ghi các việc làm đối với thương binh và gia đình liệt sĩ và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận nhận xét các việc làm

Nhóm 1: Nhân ngày 27/7 lớp em có tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ

Nhóm 2: b. Chào hỏi lễ phép các chú thương binh

 Nhóm 3: c. Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng

 Nhóm 4: d. Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường

- GV nêu kết luận: Các việc a,b,c là những việc nên làm. Việc d là việc không nên làm

 

doc28 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ đâu em biết điên đó?
- Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?
- Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
- GV: Về quê, bạn nhỏ không những được thưởng thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp xúc với những người dân quê. Bạn nhỏ nghĩ thế nào về họ?
d.Học thuộc lòng
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 10 dòng thơ đầu của bài thơ.
- Xóa dần 10 dòng thơ trên bảng yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tự nhẩm thuộc 
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò 
- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi?
- Nhận xét tiết học 
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc từng câu
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở phần Mục tiêu.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của GV: Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ:
Em về quê ngoại / nghỉ hè /
Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời. //
Gặp bà / tuổi đã tám mươi /
Quên quên / nhớ nhớ / những lời ngày xưa. //
 - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Đặt câu với từ hương trời, chân đất.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 2 HS lấn lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc bài đồng thanh.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Nhờ sự ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp ....
- Quê bạn ở nông thôn.
- HS tiếp nối nhau trả lời, mối HS chỉ cần nêu một 
- HS đọc khổ thơ cuối và trả lời: Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương bà ngoại mình.
- Nhìn bảng đọc bài.
- Đọc bài theo nhóm, tổ.
- Tự nhẩm, sau đó một số HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ trước lớp.
- Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người. 
Toán : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
A. MỤC TIÊU.
 - Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng , trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia
- Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào d¹ng bµi tËp điền dấu >;<;=. Lµm c¸c BT 1,2,3.HSKG lµm bµi 4.
II. §å dïng d¹y häc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên làm bài 1/78
+ Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ
+ Viết lên bảng 60 + 20 – 5 
+ Y/c học sinh đọc biểu thức này
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính 
+ GV : cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn, đặc biệt là khi tính giá trị của biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ, người ta quy ước: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
+ Biểu thức trên ta tính như sau:
 60 +20 = 80, 80 – 5 = 75
c. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia
+Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c học sinh đọc biểu thức 
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính
 49 : 7 x 5
+ GV : Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân,chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
+ Giáo viên nhắc lại cách tính biểu thức 
 49 : 7 x 5
d. Luyện tập thực hành:
 Bài 1: Bài tập y/c gì?
+ Y/c 1 học sinh lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3
+ Y/c học sinh nhắc lại cách làm của mình
+ Y/c học sinh làm tiếp các phần còn lại của bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Bài 2: 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Cách tính giá trị biểu thức có dấu nhân
Bài 3: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Muốn điền được dấu >,<,= vào chỗ chấm trước tiên ta phải làm gì ?
+ Học sinh suy nghĩ và tự làm bài
 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
 Bài 4: HSKG 
3. Củng cố,dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học
+ 1 học sinh.
+ 2 HS đọc 
 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75
 hoặc 
 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75
+ Nhắc lại quy tắc 
+ Học sinh nhắc lại cách tíùnh giá trị biểu thức 60 + 20 – 5 
+ 2 HS đọc
+ Tính
 49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
+ Nhắc lại quy tắc
+ Tính giá trị của các biểu thức 
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện
+ Học sinh làm vào vở,3 học sinh lên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ 3 HS nêu
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Tính giá trị của từng vế sau đó só sánh giá trị của 2 vế để điền dấu thích hợp 
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và giải thích cách làm
Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
 - Nªu ®­ỵc mét sè từ ng÷ nãi về chđ ®iĨm thành thị – nông thôn( BT1, BT2). 
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thÝch hợp trong đoạn văn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ ,GiÊy khỉ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ.
- Yêu cầu HS thảo luận và ghi tên các vùng quê, các thành phố mà nhóm tìm được vào giấy.
- Yêu cầu các nhóm dán giấy lên bảng sau khi đã hết thời gian (5 phút), sau đó cho HS cả lớp đọc tên các thành phố, vùng quê mà HS cả lớp tìm được. 
- GV giới thiệu một số thành phố ở các vùng mà HS chưa biết. Có thể chỉ các thành phố trên bản đồ.
- Yêu cầu HS viết tên một số thành phố, vùng quê vào vở bài tập.
Bài 2 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống các sự vật và công việc thích hợp. 
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Gọi học sinh đọc bài làm :
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Làm việc theo nhóm.
- Một số đáp án:
+ Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng, Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định,
+ Các thành phố ở miền Trung: Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Plây-cu, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột,
+ Các thành phố ở miền Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy Nhơn,
+ Ghi tên các sự vật và công việc: 
+ HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập
+ Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai 
+ 2 HS đọc
Đáp án
Sự vật
Công việc
Thành phố
Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim,...
Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm,...
Nông thôn
Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá, quang, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày,...
trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu, chăn trâu, chăn vịt. 
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
 - Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn, yêu cầu HS đọc thầm và hướng dẫn : muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài. 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án :
Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-Đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
Thể dục :
 BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
I.MỤC TIÊU
- BiÕt c¸ch tËp hỵp hµng ngang, dãng th¼ng hµng ngang, ®iĨm ®ĩng sè cđa m×nh.
- BiÕt c¸ch ®i v­ỵt ch­íng ng¹i vËt thÊp.
- BiÕt c¸ch di chuyĨn h­íng ph¶i, tr¸i ®ĩng c¸ch.
* Khi chuyĨn h­íng th× th©n ng­êi th¼ng tù nhiªn.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN .
 - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
 - Phương tiện : Còi, kẻ sẵn vạch chuẩn bị cho tập đi phải trái
III.CÁC HOẠT ĐỘNG.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Phần mở đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
- Trò chơi : Kết bạn
2. Phần cơ bản 
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số 
+ Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái
- GV sửa động tác chưa chính xác và HD cách khắc phục
- GV nhận xét, đa

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_16.doc
Giáo án liên quan