Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 - Trần Thị Thu Thủy

Bi: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG(T2)

 A/ MỤC TIÊU

 --Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

 -Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

 -Biết ý nghĩa quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

GDKNS:

 + KN lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thực hiện sự cảm thông với hàng xóm.

 + KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong những việc vừa sức

 B/ CHUẨN BỊ:

 -GV:Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.

 -HS:VBT ĐĐ

 

doc32 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 - Trần Thị Thu Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước lớp .
- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và kết hợp giải nghĩa thêm các từ như : rông chiêng , nông cụ  
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh toàn bài . 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 .
+ Vì sao nhà rông phải chắc cao ? 
- 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông 
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
+ Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? 
- Giáo viên tổng kết nội dung bài.
- Đọc diến cảm bài văn. 
- Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. 
- Mời 2HS thi đọc lại cả bài. 
- Nhận xét, bình chọn em đọc hay nhất. 
- Sau khi học bài này em có suy nghĩ gì?
 Nhận xét đánh giá giờ học.
- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài
lớp hát tập thể 
 - 3 HS kể lại 3 đoạn của câu chuyện và TLCH.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Lớp theo dõi lắng nghe đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của bài văn miêu tả. 
- nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh lại cả bài. 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài .
+ Vì để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người, để voi đi không đụng , ngọn giáo không vướng mái 
- Một em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm .
+ Gian đầu thờ thần làng nên trang trí rất nghiêm trang.
- Lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 .
+ Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, ...
+ Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.
- Rất độc đáo, lạ mắt / Rất tiện lợi với người Tây Nguyên 
- Lớp lắng nghe GV đọc bài .
- 4 em lên thi đọc 4 đoạn của bài. 
- 2 em thi đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe, bình chọn bạn đọc hay nhất. 
HS TL
Mơn: Tốn: 73
Bài: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
 A/ MỤC TIÊU
 -Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân.
 -Làm BT:1,2,3
 B / CHUẨN BỊ:
 GV:Bảng nhân như trong sách giáo khoa.
 HS:SGK,bảng con,vở
 C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định(1’)
2.Kiểm tra bài cũ(3’)
3.Bài mới:((32’)
 a) GTb
 Giới thiệu cấu tạo bảng nhân:
 2.Hướng dẫn cách sử dụng bảng nhân 
 Luyện tập:
4/ Củng cố dặn dò : (2-4’)
Y/C lớp hát tập thể 
- Đặt tính rồi tính: 432 : 8 489 : 5
- Giáo viên nhận ghi điểm.
 Giới thiệu bài và ghi tựa: 
Treo bảng nhân đã kẻ sẵn lên bảng và giới thiệu:
- Hàng đầu tiên, cột đầu tiên đều gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.
- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số: 1 số ở hàng và 1 số ở cột tương ứng.
- Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân.
: 
- Nêu ví dụ: muốn tìm kết quả 3 x 4 = ? 
ta tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, dùng thước đặt dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô có số 12.
Số 12 là tích của 4 và 3.
 Vậy 4 x 3 = 12 
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự tra bảng nhân và nêu kết quả tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3 -
 Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
-G ọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
-Y/C học sinh nhắc lại cách sử dụng bảng nhân
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
lớp hát tập thể 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn.
- Lớp thực hành tra bảng nhân theo giáo viên hướng dẫn dùng thước dọc theo hai mũi tên để gặp nhau ở ô có số 12 chính là tích của 3 và 4.
- HS nêu VD khác.
- Vài em nhắc lại cấu tạo và cách tra bảng nhân 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 .
 5
30
6
28
 4
 7
 7
42
6
72
 9
 8
- 
 - - Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện nhẩm ra kết quả.
- 3 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
T .Số
 2 
 7
 9
T. Số 
 4
 8
 10
Tích 
 8
 56
 90
- Một em đọc đề bài 3.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải :
Số huy chương bạc là :
8 x 3 = 24 ( huy chương )
Số huy chương có tất cả là :
8 + 24 = 32 ( huy chương )
 Đ/S: 32 huy chương 
- Vài học sinh nhắc lại cách sử dụng bảng nhân
Mơn: LT&C:T15
	Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁC DÂN TỘC.LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
 A/ MỤC TIÊU:
-Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.(BT 1)
-Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2)
-Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói câu có hình ảnh so sánh(BT3).
-Điền từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh.(BT4)
 B/ CHUẨN BỊ: 
-GV:SGK,bảng phụ
-HS:SGK,VBT
 C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định(1’)
2.Kiểm tra bài cũ(3’)
3.Bài mới:((30’)
 a) GTb
Hoạt động : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
4/ Củng cố dặn dò : (2-4’)
Y/C lớp hát tập thể 
Giáo viên kiểm tra 2 học sinh làm miệng bài tập 2 và bài tập 3 tiết luyện từ và câu tuần trước. Sau đó tâp đặt câu văn có hình ảnh so sánh.
Giáo viên giới thiệu bài.
 Mục tiêu : Mở rộng vố từ về các dân tộc.
Bài tập 1 :
* Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
* Giáo viên cho học sinh ghi từ chỉ tên các dân tộc thiểu số vào thẻ từ rồi gắn tên các dân tộc vừa tìm vào khung kẻ sẵn. Sau đó giáo viên mở rộng thêm cho học sinh bằng cách cung cấp từ thêm hoặc xem tranh ảnh về các dân tộc.
Bài tập 2 : 
*Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 
* Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập 
*Giáo viên cho học sinh lên bảng gắn các từ vào chỗ trống của các câu văn. 
GV chốt lời giải đúng: a/ bậc thang,
b/ nhả rông; c/ nhà sàn ; d/ Chăm
Bài tập 3 : 
 * Giáo viên cho cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập và quan sát từng cặp tranh vẽ. 
*Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
*Giáo viên cho học sinh đọc các câu văn của mình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh 
chữa bài.
Bài tập 4 :
Giáo viên cho học sinh đọc đề.
Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập 
Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh xem lại các bài tập 3 và 4.
 Giáo viên nhắc học sinh ghi nhớ các hình ảnh so sánh đẹp.Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm thêm ảnh về các nhà rông ở Tây Nguyên chuẩn bị cho tiết tập đọc sau.
lớp hát tập thể 
- Mỗi học sinh làm 1 bài 
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh lên bảng gắn từ 
Các dân tộc thiểu sô` ở phía Bắc
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao,Gáy,Hmông, Tà- ôi
Các dân tộc thiểu sô` ở miền Trung
Vân Kiều, Cơ-ho, Ê-đê,Ba-na, Gia-rai,Xơ-đăng,Chăm..
Các dân tộc thiểu sô` ở miền Nam
Khơ-me, Hoa ,Xtiêng
Học sinh đọc kết quả bài tập.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
học sinh làm bài vào vở bài tập 
Học sinh lên gắn từ vào bảng và đọc các kết quả đúng.
Học sinh đọc và quan sát tranh.
Học sinh làm bài vào vở bài tập và 
đọc các câu văn của mình.
Tr1/ Trăng được so với quả bóng tròn(và ngược lại)
Tr2/ Nụ cười của bé được so sánh với bông hoa (và ngược lại)
Tr3/ Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao (và ngược lại)
Tr4/ Hình dáng của nước ta được so sánh với chữ S (và ngược lại)
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh đọc.
Học sinh làm bài tập 
Học sinh đổi vở sửa bài.
aha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thài Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
b/ Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
c/ Ở thành phố có nhiều nhà cao như núi( trái núi)
Mơn: Nhạc:T15
Bài::NGÀY MÙA VUI
Giới thiệu vài nhạc cụ dân tộc
A/ MỤC TIÊU
- Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời 2
- biết kếùt hợp vận động phụ họa
.- Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc
B/ CHUẨN BỊ: 
 - GV: Băng nhạc bài hát và máy nghe. Chép lời 2 lên bảng phụ .
 - Tranh ảnh 1 vài nhạc cụ dân tộc.
 - HS: vở tập hát
 C/ Các hoạt động dạy - học :
TIẾN TRÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định(1’)
2.Kiểm tra bài cũ(3’)
3.Bài mới:((30’)
 a) GTb
 Hoạt động 1 : Dạy lời 2 của bài hát
*Hoạt động 2 : - Giới thiệu đến học sinh một vài nhạc cụ dân tộc 
* Hoạt động 3 : Nghe nhạc
4/ Củng cố dặn dò : (2-4’)
Y/C lớp hát tập thể 
- Kiểm tra về các đồ dùng liên quan tiết học mà học sinh chuẩn bị .
 Giới thiệu bàiVà ghi tựa. 
- Cho học sinh ôn lại lời 1 bài hát ngày mùa vui .
- Cho học sinh nghe băng nhạc lời 2 bài hát 
- Cho học sinh đọc đồng thanh lời 2 bài hát .
- Dạy hát từng câu .
- Luyện tập luân phiên theo nhóm .
- Hát lời 1 và lời 2 kết hợp Gõ đệm 
- Hát kết hợp với múa đơn giản .
- Từng nhóm học sinh thi biểu diễn trước lớp .

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_15_tran_thi_thu_thuy.doc
Giáo án liên quan