Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Năm 2014

I/ Mục tiêu :

 Tập đọc:

- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc .Trả lời được các câu hỏi trong SGK .

 * HS khá giỏi nêu được lí do chọn một tên chuyện ở câu hỏi 5.

 Kể chuyện :

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

* GDMT : Gio dục ý thức cảnh quan mơi trường của quê hương miền Nam .

II/ Chuẩn bị :

- GV : tranh minh hoạ SGK pho to , băng giấy viết sẵn gợi ý kể chuyện ,

- HS : SGK.

 

doc38 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ 
Giáo viên giúp học sinh nắm được các địa danh : 
Tô Thị : tên một tảng đá to trên một ngọn núi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống một người mẹ bồng con trông ra phía xa như đang ngóng đợi chồng trở về. Có cả một câu chuyện dài về sự tích tảng đá có tên Tô Thị 
Tam Thanh : tên ngôi chùa đặt trong một hang đá nổi tiếng ở thành phố Lạng Sơn.
Trấn Vũ : một đền thờ ở bên Hồ Tây
Thọ Xương : tên một huyện cũ ở Hà Nội trước đây.
Yên Thái : tên một làng làm giấy bên Hồ Tây trước đây
Gia Định : tên một tỉnh cũ ở miền Nam, một bộ phận lớn nay thuộc TPHCM
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm 
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ 
Cho cả lớp đọc toàn bài 
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : 
+ Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào ? 
(Câu 1 : Lạng Sơn, câu 2 : Hà Nội, câu 3 :Nghệ An, Hà Tĩnh, câu 4 : Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, câu 5 : TPHCM, Đồng Nai, câu 6 : Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.)
Giáo viên : 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta. Câu 1 và 2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc, câu 3 và 4 về cảnh đẹp ở miền Trung, câu 5 và 6 về cảnh đẹp ở miền Nam. 
Giáo viên gọi học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: 
+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ?
( đống đăng có chùa tam thanh , Yên thái có mặt gương Tây Hồ, xứ Nghệ có non xanh nước biết như tranh họa đồ, Hải Vân có Hòn hồng , nhà bè có nước chảy chia hai, đồng tháp mười có lóng lánh cá tôm.)
+ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
(Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng trên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng đẹp hơn).
* GDMT : HS cảm nhận được nội dung bài và thấy được ý nghĩa : Mỗi vùng trên đất nước ta đều cĩ những cảnh thiên nhiên tươi đẹp ; chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đĩ . Từ đĩ, HS thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên và cĩ ý thức BVMT. 
Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ 
Giáo viên treo băng giấy viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. 
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ 
Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. 
Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. 
Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. 
Cho cả lớp nhận xét. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : chỉ bạn tiếp nối 
Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
Củng cố – Dặn dò : 
GV hỏi : 
Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? 
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
Chuẩn bị bài : người con của Tây Nguyên .
5/ Nhận xét :
- GV nhận xét tiết học.
Hát
- HS đọc .
- HS trả lời.
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh lắng nghe. 
- HS nêu 
Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. 
Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
Cá nhân
4 học sinh đọc 
Mỗi tổ đọc tiếp nối 
Đồng thanh
Học sinh đọc thầm
Học sinh trả lời 
Học sinh tìm và nêu 
 Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm và tự do phát biểu ý kiến 
Học sinh trả lời 
Học sinh lắng nghe 
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV 
Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. 
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
Lớp nhận xét. 
Học sinh thi đọc thuộc cả khổ thơ. 
2 - 3 học sinh thi đọc 
Lớp nhận xét
Học sinh trả lời 
Toán
LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu : 
Biết thực hiện “Gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn” 
II/ Chuẩn bị :
GV : Băng giấy kẻ sẵn bài 4 .
HS : vở ,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Oån định : 
2.Bài cũ : so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
GV gọi 2 HS sữa BT4 trang 57.
Nhận xét ghi điểm.
3.Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu a, b
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Sợ dây dài 18m gấp 3 lần sợ dây 6m 
Bao gạo 35kg gấp 7 lần bao gạo 5 kg
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
Có 4 con trâu và 20 con bò 
+ Bài toán hỏi gì ?
Số trâu gấp mấu lần số bò 
Yêu cầu HS làm bài trả lời miệng.
Giáo viên nhận xét.
Giải 
Số bò gấp trâu số lần là : 
20 : 4 = 5 (Lần )
 Đáp số : 5 lần .
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
(Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 127kg cà chua ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp 3 lần thửa ruộng thứ nhất.)
+ Bài toán hỏi gì ?
(Hỏi ở cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam cà chua ?)
+ Để tính được cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam cà chua ta phải biết được những gì ?
Giáo viên : vậy chúng ta phải tính được số ki – lô – gam cà chua thửa ruộng 2 trước, sau đó mới tính được số ki – lô – gam cà chua cả 2 thửa ruộng thu hoạch được.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Giải 
Số kg cà chua thửa ruộng thứ hai là :
127 x 3 = 381 (Kg)
Số kg cà chua cả hai thửa ruộng là :
381 + 127 = 508(Kg)
Đáp số : 508 Kg.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống :
GV treo băng giấy gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hỏi :
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào ?
 Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta lấy số lớn trừ đi số bé.
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
Giáo viên cho lớp nhận xét
Số lớn
15
30
42
42
32
Số bé
3
5
6
7
4
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ?
12
25
36
35
28
Số lớn gấp mấy lần số bé ?
5
6
7
6
8
4.Củng cố – Dặn dò : 
Yêu cầu học sinh thi làm lại bài tập 2 
Giải 
Số bò gấp trâu số lần là :
20 : 4 = 5 (Lần )
Đáp số : 5 lần. 
 - GV nhận xét tuyên dương tổ làm nhanh và đúng .
Chuẩn bị : Bảng chia 8.
5/ Nhận xét:
GV nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh nghe giới thiệu 
HS đọc yêu cầu 
Học sinh làm Cá nhân 
Lớp nhận xét
Học sinh đọc
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
1 HS lên bảng làm bài. 
Lớp nhận xét 
Học sinh đọc
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
1 HS lên bảng làm bài. 
Cả lớp làm vở.
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS làm bài
Cá nhân 
Lớp nhận xét.
Học sinh thi giải theo tổ 
Tập viết.
ƠN CHỮ HOA : H
I/ Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa H (1dòng), N, V (1 dòng), viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng : Hải Vân . Vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II/ Chuẩn bị : 
GV: chữ mẫu H, N, V, tên riêng : Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Bài cũ : 
GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm bài và nhận xét .
Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.
Cho học sinh viết vào bảng con : Ghềnh Ráng, Gh
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : 
GV giới thiệu trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa H, củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : H, N, V
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Luyện viết chữ hoa
GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng.
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ?
 Các chữ hoa là : H, N, V
GV gắn chữ H trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ H được viết mấy nét ?
 3 nét.
+ Chữ H hoa gồm những nét nào?
Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái liền nét khuyết phải và nét sổ thẳng 
Giáo viên viết chữ N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ H hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần 
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng : Hàm Nghi 
Giáo viên giới thiệu : Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An - giê – ri rồi mất ở đó.
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
 H, N, g
+ Chữ nào viết một li ?
 a, m, i
+ Đọc l

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_12_nam_2014.doc
Giáo án liên quan