Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016 - Dương Xuân Việt
: TOÁN
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục đích
- Giúp HS ôn tập : Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có chữsố
- HS đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số thành thạo.
- HSNK : đọc tốt và so sánh các số có ba chữ số
- HSKT: đọc, viết các số có 3 chữ số thành thạo.
II. Đồ dùng
- Sách giáo khoa , bảng con
III. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
ể cản bụi có nhiều mao mạch để sưởi ấm không khí + Đại diện nhóm trình bày kquả thảo luận của nhóm mình . Nhóm khác bổ sung . => KL: thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. Hoạt động 2: Làm việc với SGK . * Mục tiêu : Nói được lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều bụi . * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 2. - HS quan sát hình trang 7 và thảo luận - Tranh nào thể hiện không khí trong lành? - Khi được thở nơi có không khí trong lành ta cảm thấy như thế nào? - Nêu cảm giác khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi? + Bước 2 : Làm việc cả lớp . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. => KL : Thở không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ích lợi của việc thở bằng mũi và thở không khí trong sạch? - Nhận xét tiết học. Về thực hành theo bài đã học. Chiều Tiết 1: TOÁN (tăng) Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp học sinh ôn tập và thực hành các kiến thức về đọc, viết số có ba chữ số và áp dụng vào giải toán. - Cộng trừ các số có ba chữ số không nhớ. - Học sinh làm được các bài tập theo yêu cầu, từ đó củng cố các kiến thức đã học. - Giáo dục HS có ý thức tự giác làm bài và tính toán chính xác. II- Đồ dùng: Vở ôn luyện toán buổi 2 III- Hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS đọc thuộc bảng nhân, chia 2,3,4,5 đã học 2. Luyện tập Bài 1 (trang 3): - Gọi HS nêu yêu cầu - Y/c HS tự làm bài, chữa bài, nhận xét - Nhận xét, chốt lại cách đọc, viết số có ba chữ số Bài2 (trang 3): - Gọi HS nêu yêu cầu Trước khi khoanh ta phải làm gì? - y/c HS làm vở - Chữa bài Bài 3 (trang 4): - Gọi HS nêu yêu cầu - Khi đặt tính cần chú ý điều gì? - Y/c HS tự làm bài, chữa bài - Nhận xét. Bài 4 (trang 4): - gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Y/c HS tự làm bài, chữa bài - Nhận xét, chốt Bài 5 (trang 4): - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa - Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung luyện tập - GV nhận xét tiết học - Viết theo mẫu - HS làm vở, 3 HS làm bảng - Nhận xét, nêu cách đọc, viết số có ba chữ số - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - So sánh các số - lớp làm vở, chữa miệng, nhận xét - 1 HS đọc - Các chữ số phải thẳng cột theo từng hàng tương ứng - HS tự làm bài, chữa bài. - HS đọc - HS nêu - HS làm vở, chữa bài - HS nêu - HS tự làm bài, 3 HS chữa bài - Nhận xét. Tiết 2: TIẾNG VIỆT (tăng) Ôn tập I. Mục tiêu - Kiểm tra các kiến thức về đọc hiêu, LTVC, TLV của học sinh. - HS làm bài nghiêm túc các bài tập. - HS tích cực tự giác trong học tập. II- Đồ dùng: - Vở ôn luyện Tiếng Việt buổi 2 lớp 3. III- Hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 2. Luyện tập HD HS làm bài tập sách ôn luyện Tr 4 – 5 phần kiểm tra - Yêu cầu HS làm bài vào vở ôn luyện và kiểm tra buổi 2 Tiếng Việt lớp 3 trang 4, 5. - GV quan sát, theo dõi. - Thu và chấm bài: Bài 1: 3 điểm Bài 2: 2 điểm bài 3: 5 điểm 3. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung kiểm tra và hướng dẫn HS chuẩn bị cho học tuần 2. - GV nhận xét tiết học - HS tự làm bài Tiết 3: TẬP VIẾT Ôn chữ hoa: A I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa A (1 dòng) + Viết tên riêng : “Vừ A Dính ” bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . - GD học sinh ý thức trình bày vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ . - Phấn màu, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: A.1. Kiểm tra bài cũ: - KT vở Tập viết, bảng con - GV nhận xét - HS để vở, đồ dùng trên mặt bàn 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ hoa có trong bài: - Treo chữ mẫu - Chữ A cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - GV viết mẫu yêu cầu nhắc lại cách viết từng chữ. V D - GV nhận xét sửa chữa . - HS tìm :A V D. - Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: A V D. b. Viết từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về: Vừ A Dính - Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Yêu cầu hs viết: Vừ A Dính - HS đọc từ viết. - HS theo dõi. - HS viết trên bảng lớp, bảng con. c. Viết câu ứng dụng: - GV ghi câu ứng dụng. Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ? - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8 chữ. - HS nêu, viết bảng con: Anh, Rách d. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 - 7 bài trên lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS rèn, giữ Vở sạch, viết chữ đẹp. - Học sinh viết vở: + 1 dòng chữ: A + 1 dòng chữ: V D + 2 dòng từ ứng dụng. + 2 lần câu ứng dụng. - Hs theo dõi. Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015 Giáo viên chuyên soạn giảng Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2015 Sáng Tiết: 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I. Mục đích - Xác định được các từ ngữ chĩ sự vật ( BT1 ) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn câu thơ . - Học sinh KT: biết được các từ ngữ chỉ sự vật. Giảm tải: không yêu cầu hs nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh ở bài 3. II. Đồ dùng - ND bài tập 1, 2. Cánh diều III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học bộ môn 2. Bài mới: a. HD làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật ở dòng 1 ? - Yêu cầu h/s làm bài. - Theo dõi nhắc nhở. - Nhận xét. Bài 2: Bài yc gì ? - Gọi h/s nêu các từ chỉ sự vật. - 2 bàn tay được so sánh với gì ?... - Gọi h/s vẽ dấu á, vành tai. GV: Tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. Bài tập 3: Em hãy cho biết em yêu thích hình ảnh so sánh nào ở BT2? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương những h/s hăng hái phát biểu. - 1 h/s đọc yc, cả lớp đọc thầm Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai - Tìm những từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ a, 2 bàn tay được so sánh với hoa đầu cành. b, Mặt biển như tấm thảm khổng lồ c, Cánh diều như dấu á. d, Dấu hỏi như vành tai. - HS nêu hình ảnh so sánh mà mình thích Tiết 2: TOÁN Cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) I. Mục đích - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Tính được độ dài đường gấp khúc . - Học sinh: làm tốt các bài tập (4) HSKT biết thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số. II. Đồ dùng - Sách giáo khoa , bảng con III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra đồ dùng học bộ môn 2. Bài mới: a. HD thực hiện cách cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) G - GV đưa phép tính 4 35 + 127 = ? - YC Đặt tính theo cột dọc. C Cho HS nêu cách tính - HD tính. - Vậy: Đây là phép tính cộng có nhớ 1 lần từ hàng đv sang hàng chục. b, Luyện tập: Bài 1: - HD làm bài. GV theo dõi HD h/s yếu, tật. - GV và lớp nhận xét. - Yêu cầu nhắc lại cách tính, nêu rõ cách tính. - Phép cộng có nhớ ở hàng nào ? Bài 2: Đọc yêu cầu 2a - Yêu cầu h/s làm bài. GV nhận xét - Phép cộng có nhớ ở hàng nào ? Bài 3: - HD h/s làm bài. - theo dõi nhắc nhở. Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - HD h/s làm bài vào vở. GV chấm 1 số bài và nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính Cả lớp thực hiện trong nháp 435 +127 562 Vậy: 435 + 127 = 562 - Nhiều hs được nêu. - Nêu yêu cầu - 3 hs làm trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con 156 + 125 = 281; 417 + 168 =585 555 + 209 = 764 - Phép tính cộng có nhớ 1 lần từ hàng đv sang hàng chục - HS làm bảng con Phép tính cộng có nhớ 1 lần từ hàng - Đặt tính rồi tính .Làm vào vở - 1 h/s làm trên bảng, 3hs đọc bài làm - Lớp chữa bài Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là 126 + 137 = 263 (cm ) Đáp số : 263 cm Tiết 3: CHÍNH TẢ Nghe – viết : Chơi chuyền I. Mục đích - Nghe – viết đúng bài chính tả trính bày đúng hình thức bài thơ . - điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống ( BT2 ) - Làm đúng bài tập 3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn - Học sinh KT : viết được bài chính tả. II. Đồ dùng - Nội dung bài tập 2 III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết bảng con lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa - Đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học 2 . Bài mới : a. Giới thiệu bài - + HD nghe viết + GV đọc mẫu: - Gọi h/s đọc. - Mỗi dòng có mấy chữ ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Những câu nào được đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? - HS viết tiếng khó vào bảng con + Viết bài vào vở: - GV theo dõi uốn nắn + Chấm chữa bài - GV chấm 7 bài và nhận xét + HD bài tập: Bài 2: Đọc yêu cầu. - HD h/s làm bài. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: Đọc yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng . - NX và chữa bài. 3 . Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập chơi chuyền và chơi cùng bạn cho vui, dẻo dai. - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót. - 2 hs đọc 3 chữ viết hoa HS tự nêu chuyền, ngời, cuội, giữa, dẻo dai - HS viết bài vào vở. - 2 h/s làm trên bảng. HS đọc bài. - Cùng nghĩa với hiền là lành Không chìm dưới nước là nổi Vật dùng để cắt lúa là liềm Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Kính yêu Bác Hồ (tiết 1) I. Mục đích - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước , dân tộc - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm củ thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . - Học sinh khá giỏi : biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. - GV gợi ý và tạo điều kiện cho hs tập hợp và giới thiệu những sưu tầm về Bác Hồ. II. Đồ dùng - Vở BT đạo đức. - Các bài
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2015_2016_duong_xuan_vi.doc