Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 7 - Đỗ Thị Thúy Hằng
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên đọc bài: “Ngôi trường mới” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2. Bài mới:
làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 vào vở. - Giáo viên cho học sinh làm bài tập 2a. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập 2b. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi. - Viết hoa. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. Bụi phấn – huy hiệu. Vui vẻ – tận tuỵ. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. + Giò chả – trả lại. + Con trăn – cái chăn Thủ công (T7): GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 1). (Dự kiến 35 phút, SGK trang 204 ) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh yêu thích gấp thuyền. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mẫu thuyền bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp máy bay đuôi rời. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. - Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. * Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu - Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. - Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp thuyền phẳng đáy không mui từng bước như trong sách giáo khoa. - Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. + Gấp các nếp gấp cách đều nhau. + Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Tạo thuyền phẳng đáy không mui. Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008. Toán (33): LUYỆN TẬP. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 33 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Làm quen với cân đồng hồ. - Thực hành cân với cân đồng hồ. - Giải các bài toán có kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kg. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? + Nêu cách viết tắt kilôgam? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên giới thiệu cái cân đồng hồ. - Cân có mấy đĩa? - Mặt đồng hồ có ghi các số tương ứng với vạch chia. Khi trên đĩa không có các đồ vật thì kim chỉ ở số 0. - Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng ở vạch nào thì số tương ứng ấy cho biết vật đặt trên đĩa nặng bấy nhiêu kg. - Gọi 2, 3 học sinh lên bảng thực hành cân. - Giáo viên nhận xét cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ. Bài 2: Củng cố đối tượng nặng hơn, nhẹ hơn. Bài 3: Yêu cầu học sinh nhẩm rồi ghi ngay kết quả vào vở. Bài 4: Hướng dẫn học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự bài 4. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Có 1 đĩa. - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu cái cân đồng hồ. - Học sinh theo dõi giáo viên cân. - Học sinh lên thực hành cân 1 túi gạo 2kg, 1 túi đường 1kg, cân 2 chồng sách 3kg. - Học sinh làm miệng: + Câu b, c, e đúng. + Câu a, d, c sai. - Học sinh làm vào vở. 3kg + 6kg – 4kg = 5kg. 15kg – 10kg + 7kg = 12kg. 8kg - 4kg + 9kg = 13kg. - Học sinh tự giải bài toán. Bài giải Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là 26 – 16 = 10 (kg): Đáp số: 16 kg. Kể chuyện (7): NGƯỜI THẦY CŨ. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 57 ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng nói: xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện. - Kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. Biết tham gia dựng phần chính của câu chuyện theo các vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên kể lại câu chuyện “ mẩu giấy vụn”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện. + Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào? - Kể toàn bộ câu chuyện. + Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai. + Lần 1 giáo viên làm người dẫn chuyện 1 học sinh vai chú khánh 1 học sinh vai thầy giáo 1 học sinh vai bạn dũng. + Lần 2: Ba học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai. - Giáo viên nhận xét chung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. - Học sinh nêu tên các nhân vật: Thầy giáo, chú bộ đội, người dẫn chuyện. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Học sinh lên dựng lại câu chuyện theo vai. Học sinh nhìn sách giáo khoa để nhớ lại nếu như không nhớ lời nhân vật. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Cả lớp nhận xét. Tự nhiên và xã hội (T7): ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ. (Dự kiến 35 phút, SGK trang 16, 17 ) I. Mục đích - Yêu cầu: Sau bài học học sinh có thể: - Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa trang 16, 17. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Nêu đường đi của thức ăn trên sơ đồ? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. - Cho học sinh làm việc theo nhóm. + Hàng ngày các em ăn mấy bữa? + Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu? + Ngoài ra các em còn ăn thêm những gì ? - Giáo viên kết luận: ăn uống đầy đủ là chúng ta ăn đủ cả về số lượng và đủ cả về chất lượng. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. - Học sinh thảo luận nhóm cả lớp theo câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải ăn đủ no uống đủ nước? + Nếu chúng ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì xảy ra? - Giáo viên kết luận: Muốn cho cơ thể khoẻ mạnh thì chúng ta phải ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả, * Hoạt động 4: Trò chơi đi chợ. Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh thực hành theo cặp. - Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Hàng ngày em ăn 3 bữa. + Mỗi bữa ăn 3 bát cơm và ăn thêm rau, cá, thịt, - Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi. - Các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. - Nhắc lại kết luận. - Học sinh vận dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. MĨ THUẬT Tiết 7: Vẽ tranh: ĐỀ TÀI EM ĐI HỌC (thời gian toàn bài: 35 phút) I/ MỤC TIÊU : -HS biết được nội dung đề tài Em đi học. -Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh. -Biết vẽ và vẽ được nội dung đề tài Em đi học. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Vật mẫu, tranh ảnh về nội dung đề tài Em đi học. -HS: Vở tập vẽ, viết, màu III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: (6’) Quan sát và nhận xét. -GV giới thiệu bài và giới thiệu tranh về nội dung đề tài Em đi học. -HS quan sát và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các chi tiết có trong bức tranh? Em hãy nêu cách sắp xếp hình ảnh của các bức tranh này? -GV nhận xét và chuyển ý. Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn cách vẽ. -GV hướng dẫn HS dựng khung hình, phác hoa, chỉnh hình và vẽ màu. HS chú ý lắng nghe và nhắc lại cách vẽ. *GV vẽ mẫu. Hoạt động 3: (20’) Thực hành vẽ. -GV cho HS tiến hành vẽ. Trong quá trình HS vẽ, GV theo dõi để giúp đỡ HS. -HS vẽ xong trưng bày sản phẩm. HS nhận xét và GV nhận xét chung. Hoạt động 4: (1’) Nhận xét và dặn dò tiết học. Luyện từ và câu (T7): TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. (Dự kiến 35 phút ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người. - Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa về các hoạt động của người. - Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận được gạch chân. + Ai là học sinh lớp 2 ? + Môn học em yêu thích là gì ? - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên ghi ghi lên bảng các từ chỉ các môn học: Tiếng việt, toán, đạo đức, tự nhiên - xã hôị, thể dục, nghệ thuật. Tên các môn tự chọn: Ngoại ngữ. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề - Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh. - Cho học sinh quan sát tranh Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. - Giáo viên mời 1 số em lên bảng làm. Bài 4: Giúp học sinh nắm yêu cầu bài - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 vài học sinh đọc bài viết của mình. * Hoạt động 3: Củ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_7_do_thi_thuy_hang.doc