Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 29 - Phạm Thị Bích Vân
3.Dạy bài mới :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 111 200
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục , 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 112115 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc lại các số vừa lập được.
*Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 :
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Nhận xét.
Bài 2 :
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-
-GV hướng dẫn HS làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
c nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn Loài vật sống ở nước ngọt Loài vật sống ở nước mặn. -HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -Hoạt động nhóm 3 -Đại diện nhóm trình bày -Học bài và làm bài Ngày soạn :15/03/2010 Ngày dạy : Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I/ MỤC TIÊU : Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí c ủa các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số ; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các hình vuông (25cm x 25cm), hình vuông nhỏ, hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra VBT -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : * Hoạt động 1 : So sánh 234 và 235. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ? -Gọi 1 em lên bảng viết. -Gắn tiếp hình biểu diễn số 235 vào bên phải và hỏi : có bao nhiêu hình vuông ? -Gọi 1 em lên bảng viết số 235 ở dưới hình biểu diễn.? -GV hỏi : 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào có nhiều ô vuông hơn ? -Vậy 234 và 235 số nào bé hơn ? số nào lớn hơn ? -Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống . -Dựa vào việc so sánh 234 và 235. Trong toán học việc so sánh thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng. -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235 ? -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235 ? -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235 ? -Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 và viết 234 234. B/ So sánh số 194 và 139. -Hướng dẫn học sinh so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh số 234 và 235. -Em hãy so sánh 194 và 139 với các chữ số cùng hàng. -Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 194 và 139 ? -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 194 và 139 ? -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 194 và 139 ? c/ So sánh số 199 và 215. - GV hướng dẫn học sinh so sánh - GV nhận kết luận *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : -GV hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét. Bài 2: -GV hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét. Bài 3 : -GV hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét. 4.Củng cố : 5. Dặn dò. Tập đếm các số có 3 chữ số. Nhận xét tiết học. -HS nộp VBT -HS trả lời -1 em lên bảng viết 234 vào dưới hình biểu diễn số. -HS trả lời -1 em lên bảng viết số 235. -HS trả lời -HS nêu miệng . -1 em : 199 199 -HS nêu miệng . -HS so sánh theo yêu cầu -HS làm bảng con -HS tr. Bình làm phần a.HS khá, giỏi làm cả bài -HS tr. Bình làm dòng 1. HS khá, giỏi làm cả bài -HS học bài và làm VBT Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY(TIẾT 1 ) I/ MỤC TIÊU : -Biết cách làm vòng đeo tay -Làm được vòng đeo tay.Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán và gấp được các nan thành vòng đeo tay.Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. -HS khéo tay làm được vòng đeo tay. Cca1 nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : •- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. -Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa. -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TÊN HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới *Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. 3.Củng cố : Hoạt động nối tiếp : - Tiết trước học bài gì ? - Mẫu : Đồng hồ đeo tay. -Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước làm đồng hồ đeo tay. -Nhận xét, đánh giá. - Vật mẫu vòng đeo tay. - Vòng đeo tay được làm bằng gì ? -Có mấy màu ? -GV gợi ý : Muốn có đủ độ dài để làm vòng đeo tay vừa ta phải dán nối các nan giấy. -GV hướng dẫn các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy. Bước 2 : Dán nối các nan giấy. Bước 3 : Gấp các nan giấy. Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Nhận xét tiết học. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.- Nhận xét. -Quan sát. -Làm bằng giấy. -Nhiều màu. - HS quan sát -Thực hành làm vòng đeo tay trên giấy nháp. -Đem đủ đồ dùng. Tập đọc CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG . I/ MỤC TIÊU : -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ -Hiểu ND :Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được câu hỏi 1,2,4) -HS khá, giỏi trả lời được CH3) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh cây đa quê hương . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.ổn định 2.Bài cũ :Gọi 3 em đọc truyện “Những quả đào” và TLCH. -Người ông dành những quả đào cho ai ? -Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? -Em thích nhân vật nào vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới : *Hoạt động 1 : Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng nhẹ nhàng tình cảm, đôi chỗ lắng lại thể hiện sự hồi tưởng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm : gắn liền, không xuể chót vót, gợn sóng, lững thững . -Hướng dẫn luyện đọc từ khó và câu dài -GV theo dõi và sửa sai cho HS -GV nhận xét tuyên dương *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Câu hỏi 1: SGK -Câu hỏi 2: SGK -Câu hỏi 3: SGK -Câu hỏi 4: SGK -Luyện đọc lại : Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. 4.Củng cố : Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào ? -Giáo dục tư tưởng. 5 Dặn dò- Đọc bài . Nhận xét tiết học. -3 em đọc và TLCH. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ kkhó và câu dài -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau -HS tr. Bình trả lời -Hoạt động nhóm 2 trả lời -HS khá, giỏi trả lời -HS nối tiếp nhau phát biểu -3em thi đọc lại bài. -HS ttrả lời -Đọc bài . LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? I/ MỤC TIÊU : -Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2) -Dựa theo tranh biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT3) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh ảnh 3-4 loài cây ăn quả vẽ rõ các bộ phận của cây. Viết BT2. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.ổn định 2.Bài cũ : Chia bảng làm 2 phần. Gọi 2 em lên bảng. -Bảng phụ Cây ăn quả Cây lương thực Cam, quýt, xoài, táo, na Cây ngô, cây khoai, sắn -Nhận xét, cho điểm 3.Dạy bài mới : *Hoạt động 1 : Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Tranh minh họa các loài cây ăn quả phóng to. Giới thiệu tên từng loài cây. -Nhận xét. *Hoạt động 2 : Bài 2 : -GV hướng dẫn HS làm bài -GV nhận xét, kl *Hoạt động 3 : Bài 3 -GV hướng dẫn HS làm bài -GV nhận xét, kl 4./Củng cố : 5. Dặn dò- Tìm hiểu các bộ phận của cây. Nhận xét tiết học. -2 em lên bảng -1 em : Viết tên các cây ăn quả. -1 em : Viết tên các cây lương thực. -Quan sát các loài cây ăn quả trong tranh , kể tên từng loài câyđó, chỉ các bộ phận của cây (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn). -HS tìm những từ ngữ có thể tả các bộ phận của cây -Hoạt động nhóm 2 -Đại diện nhóm trình bày. - Tìm hiểu các loài cây. Ngày soạn :16/03/2010 Ngày dạy : Thứ năm ngày1tháng 4 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP . I/ MỤC TIÊU : -Biết đọc, viết các số có ba chữ số -Biết so sánh số có ba chữ số -Biết sắp xếp các số có đến ba chữõ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra VBT -Nhận xét,cho điểm. 3.Dạy bài mới : *Hoạt động 1 : Bài 1 : -GV hướng dẫn làm bài -GV nhận xét, kl *Hoạt động 2 : Bài 2 : -GV hướng dẫn làm bài -GV nhận xét, kl *Hoạt động 3:Bài 3 : -GV hướng dẫn làm bài -GV nhận xét, kl *Hoạt động 4:Bài 4 -GV hướng dẫn làm bài -GV nhận xét, kl Bài 5 : -GV hướng dẫn làm bài -GV nhận xét, kl 4.Củng cố : Em hãy đọc viết số cấu tạo số so sánh số trong phạm vi 1000 ? Tuyên dương, nhắc nhở. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học.- -HS nộp VBT -HS làm SGK -HS tr. Bình làm phần a. HS khá, giỏi làm cả bài -HS làm bảng con HS làm bài cá nhân -HS khá, giỏi làm bài - Tập đọc các số và làm VBT TẬP VIẾT CHỮ HOA : A (KIỂU 2) . I/ MỤC TIÊU : -Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả (3 lần) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Ao liền ruộng cả. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : *Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_29_pham_thi_bich_van.doc