Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 28 - Đoàn Nam Giang
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- HS: SGK.
Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối. Hát Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. HS tự thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết. Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng. Cây lương thực, thực phẩm Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa Lúa, ngô, sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng, rau muống, bắp cải, su hào, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ, bí đao, rau rền Cam, quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, mận, trứng gà, sầu riêng, thanh long Xoan, lim, sến, thông, tre, mít Bàng, phượng, vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược 1 HS đọc. HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. 10 cặp HS được thực hành. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. “Chiều qua Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!” Vì câu đó chưa thành câu. Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TOÁN Tiết: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS: Biết so sánh các số tròn trăm. Nắm được thứ tự các số tròn trăm. 2Kỹ năng: Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV:10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đơn vị, chục, trăm, nghìn GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học này, các em sẽ được học cách so sánh các số tròn trăm. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm. Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn. 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? 200 và 300 số nào bé hơn? Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của: 200 . . . 300 và 300 . . . 200 Tiến hành tương tự với số 300 và 400 Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Cho điểm từng HS. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì? Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Hát Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Có 200 1 HS lên bảng viết số: 200. Có 300 ô vuông. 1 HS lên bảng viết số 300. 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. 300 lớn hơn 200. 200 bé hơn 300. 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 200 200 Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 300. 300 300. 400 lớn hơn 200, 200 bé hơn 400. 400 > 200; 200 < 400. 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 500 > 300; 300 < 500. Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét và chữa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. HS cả lớp cùng nhau đếm. 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Thực hiện theo yêu cầu của GV Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết: KHO BÁU I. Mục tiêu 1Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2Kỹ năng: Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật. 3Thái độ: Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập giữa HK2. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. Tổ chức cho HS kể 2 vòng. Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: Đoạn 1 Nội dung đoạn 1 nói gì? Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn? Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay ntn? Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? Tương tự đoạn 2, 3. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện. Gọi các nhóm lên thi kể. Chọn nhóm kể hay nhất. Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà tập kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. Hát Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. Mỗi HS trình bày 1 đoạn. 6 HS tham gia kể. Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1. Hai vợ chồng chăm chỉ. Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời. Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. Mỗi HS kể lại một đoạn. Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: CÂY DỪA I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ và sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc thơ nhẹ nhàng, có nhịp điệu. 2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: tỏa, bạc phếch, đủng đỉnh, canh Hiểu nội dung bài thơ: Với cách nhìn của trẻ em, nhà thơ trẻ Trần Đăng Khoa đã miêu tả cây dừa giống như con người luôn gắn bó với đất trời và thiên nhiên. Học thuộc lòng bài thơ. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn bài tập đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bạn có biết? Gọi HS lên trình bày các tin ngắn về cây lạ. Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Cây dừa là một loài cây gắn bó mật thiết với cuộc sống của đồng bào miền Trung, miền Nam nước ta. Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu bài thơ. Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu l, n, tr, s, trong bài. (HS phía Bắc) + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (HS phía Nam) Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám. c) Luyện đọc theo đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn. Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt. Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải. Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì? Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì? Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn? Con thích nhất câu thơ nào? Vì sao? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng Hướn
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_2_tuan_28_doan_nam_giang.doc