Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 24

B. Đồ dùng dạy -học: Bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.

C.Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ(5’) Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nội quy Đảo Khỉ.

 Nhận xét- ghi điểm.

2. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Luyện đọc (30’)

Bước 1: - GV đọc mẫu bài - HS nghe, theo dõi sgk.

- HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu (2 lần) - GV theo dõi, rút từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng từ khó.

Bước 2: Luyện đọc đoạn-Bài chia 4 đoạn

- HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2lần) – GV theo dõi, sửa sai.

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ: ti hí, trấn tỉnh, bội bạc, tẽn tò

- GV đưa bảng phụ ghi câu, đoạn khó và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng.

*Một con vật da sần sùi, /dài thượt,/ . nước mắt chảy dài.//

Bước 3: Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn 2, 3 giữa các nhóm.Lớp nhận xét - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương

 

doc20 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từng đoạn và TLCH bài :Quả tim khỉ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 1: Luyện đọc (10’)
Bước 1: Luyện đọc câu
- GV đọc bài - HS nghe, theo dõi sgk.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài- GV rút từ khó và hướng dẫn HS đọc đúng.: nhúc nhích ,lừng lững ,lùm cây. (dự kiến)
Bước 2: Luyện đọc đoạn
- GV chia bài thành 3 đoạn (đoạn 1 :từ đầu đến.qua đêm ; đoạn 2 :Gần sáng đến .phải bắn thôi ; đoạn 3 : còn lại ) - HS luyện đọc đoạn nối tiếp (2- 3lần)
- HS luyện đọc đoạn kết hợp GV giải nghĩa từ mới trong bài ( sgk/38)
-Gv theo dõi sửa sai. GV đưa bảng phụ ghi câu khó` và hướng dẫn HS đọc đúng.
*Nhưng kìa con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ . /rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
- GV theo dõi, sửa sai.
Bước 3: Luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- Đại diện một vài nhóm thi đọc bài .
- GV cùng lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(7’)(KN1,KN2)
-1.Vì xe sa xuống vũng lầy ,không đi được .
2.Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại
3.Voi quặp chặt vòi vào đầu xe ,co mình ,lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy
Hoạt động 3: Luyện đọc lại(8’)
- GV hướng dẫn giọng đọc – HS luyện đọc theo nhóm.3,4 nhóm HS phân vai thi đọc truyện.
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò (5’)
-GV có thể nói thêm về ích lợi của voi, biện pháp bảo vệ voi.
Về nhà đọc lại bài- Chuẩn bị bài Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh.
Bổ sung :
	 TOÁN (118) TGDK:40’ 
 Một phần tư
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và nhận biết được . - Biết đọc, viết .
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- HS K,G làm được bt2
B. Đồ dùng dạy học: 
 GV: các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, có chia thành 4 phần bằng nhau.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ(5’) 3 HS đọc bảng chia 4 và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu một phần tư (10’)
Bước 1: GV cho HS quan sát mảnh bìa hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau ( không tô màu).HS trả lời: hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau.
- GV gắn mảnh bìa giống hình vuông ban đầu nhưng đã tô màu 1 phần.
- HS nêu: hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần, được hình vuông.-> GV ghi bảng - nhiều HS nhắc lại.
Bước 2: viết như thế nào? – GV đố HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét. GV hướng dẫn cách viết . HS đọc nhiều lần.
* GV kết: Hình vuông được chia làm 4 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần, được hình vuông.
Hoạt động 2: Thực hành(15’)
Bài 1/sgk: đã tô màu vào hình nào?
- GV gắn bảng đã vẽ sẵn hình sgk – HS q/sát hình và nêu hình đã tô màu .
- HS khác nhận xét, sửa sai.
Bài 3/ sgk: Hình nào đã khoanh vào số con thỏ?
- GV gắn hình phóng to lên bảng.HS q/sát và trả lời(hình a)
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 2:Dành cho HS K,G
3.Củng cố, dặn dò: (5’)
- Ghi nhớ cách đọc và viết . Nhận biết được một phần tư các vật có trong
cuộc sống.
- Tiết sau: Luyện tập
Bổ sung:
Tự nhiên và Xã hội (24) TGDK:35’ 
Cây sống ở đâu?
A.Mục tiêu: HS biết: 
- Cây cối có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước. 
- Nhận biết được cây cối sống` trên cạn, sống dưới nước.Nêu đuợc ví dụ cây sống trên mặt đát núi cao, trên cây khác (tầm gửi) dưới nước.
- Giáo dục HS thích sưu tầm và bảo vệ cây cối.
B. Đồ dùng dạy - học:
- HS quan sát trước cây cối ở nhà.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm việc với sgk(15’)
* Mục tiêu: HS nhận ra cây cối có thể sống được khắp nơi: trên cạn. dưới nước.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV chia nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong Sgk. Và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình. 
Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
-GV hỏi: Cây có thể sống ở đâu? 
GV kết luận: Cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
Hoạt động 2: Thảo luận(15’)
* Mục tiêu: HS củng cố lại những kiến thức đã học về nơi sống của cây.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS thảo luận theo cặp nói cho nhau nghe các loài cây và nơi sống của chúng.
Bước 2: Đại diện từng cặp lên trình bày trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chốt bài: cây cối có thể sống khắp nơi, trện cạn và dưới nước.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Sưu tầm một số loài cây sống trên cạn.
- Nhận xét tiết học
Bổ sung:
 Tư nhiên và Xã hội(bs)(24) TGDK:35’
 Ôn và làm VBT:Cây sống ở đâu?
1/HS nói về nơi sống của cây.
2/GV hd hs làm bài tập-Chữa bài,n/xét.
3/Chuẩn bị:LT,C:Từ ngữ về loài thúKC:Quả tim khỉ.CT:Voi nhà;Toán:Luyện tập.
 Sinh hoạt tập thể(24) TGDK:35’
 Giáo dục đạo đức học sinh 
1. Đánh giá hoạt động tuần 23
a. Nề nếp: 
 * Ưu : Thực hiện tốt giờ giấc ra vào lớp, đi học đúng giờ.
	- Ý thức, tác phong nhanh nhẹn hơn.Ổn định hàng nhanh chóng.
b. Vệ sinh: Quần áo gọn gàng sạch sẽ.
- Các bạn không ăn kẹo cao su trong lớp.Lớp học sạch sẽ.Đầu tóc gọn gàng.
c. Học tập: 
-Các em viết chữ xấu trình bày cẩu thả cần khắc phục:P Khánh,H Thịnh,An..
-Đa số các em đã thuộc bảng nhân chia.chú ý các em chậm:Đoan,T Khánh,NHuy
2. Phương hướng hoạt động tuần 24
* Khắc phục những nhược điểm tuần qua: 
a. Nề nếp:
- Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt.. Xếp hàng ra về trật tự.
- Không xô đẩy nhau trong giờ ra chơi, không chơi trò chơi nguy hiểm. 
-Chú ý nghỉ học phải xin phép.Đi học đều chuyên cần.
b. Vệ sinh: 
- . Cá nhân không xả rác trong lớp học.Không ăn kẹo cao su.
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định.Không xả nước..Chú ý cuối buổi học các em phải làm vệ sinh lớp thật sạch sẽ
c. Học tập:
- . Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Mang sách, vở, dụng cụ học tập đầy đủ.
- Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học.
-Phát động thi đua vườn hoa điểm 10 giữa các tổ với nhau.
Hoạt động khác:
- Thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà,không mua quà rong.
- Tham gia sinh hoạt sao nhi đồng vào chiều thứ 5 hàng tuần.
-Nhắc nhở các em bảo đảm chuyên cần sau Tết.
-Rèn chữ viết cho các em chuẩn bị thi VSCĐ.Nhác nhở các em rèn chữ viết ở nhà.
Bổ sung: 
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (24) TGDK:40’ 
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
A.Mục tiêu : Giúp HS :
- Mở rộng vốn từ về các loài thú ( tên và một số đặc điểm của chúng)(Bt1, bt2)
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy. Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu đúng.(bt3)
- Yêu quí và bảo vệ loài thú quí hiếm.
B.Đồ dùng dạy - học :
GV: - Tranh các loài thú bài tập 1. bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn bt 3 
C.Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ : 2 HS hỏi-đáp câu có cụm từ như thế nào?
- HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1/sgk: ( miệng) HS đọc yêu cầu bài tập và các từ chỉ đặc điểm các con vật trong tranh.
- GV gắn tranh phóng to bài tập 1 – HS nêu tên các con thú có trong tranh: nai, hổ, cáo, thỏ, sóc, gấu
- GV hướng dẫn : mỗi con vật trong tranh đều có những đặc điểm khác nhau. Em hãy tìm đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi con vật đó.
- HS thực hành nói theo cặp – GV đến hướng dẫn HS yếu.
- Từng cặp HS nói trước lớp 
HS1 : Nói tên con vật – HS2 : nêu đặc điểm con vật đó.
- Nhóm khác nhận xét – GV nhận xét, sửa sai.
Bài tập 2/vbt: ( viết): 
- HS đọc yêu cầu bài tập và các từ cho trong ngoặc đơn.
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập.
- HS thực hành và làm bài theo cặp.
- GV phát phiếu cho 2 nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm đọc các câu thành ngữ đã hoàn thành – GV cùng lớp nhận xét.
- Nhận xét bài trên bảng, sửa sai - GV giải thích nghĩa các câu thành ngữ.
- HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ.
Bài tập 3/ sgk: ( viết) Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống:
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và điền dấu câu thích hợp.
- GV kèm HS yếu nhận xét từng câu để điền dấu câu cho đúng.
- 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, sửa bài.
* HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu phẩy trong câu.
3. Củng cố, dặn dò: Gdục HS biết yêu quí và bảo vệ các loài thú quí hiếm.
- Sử dụng dấu câu đúng khi viết đoạn văn.
-N/xét tiết học.
Bổ sung: 
 Kể chuyện(24) TGDK:35’
 Quả tim Khỉ 
A. Mục tiêu: 
-Dựa theo tranh ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS yếu có thể kể lại được ½ câu chuyện. HS dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá, giỏi dựng lại được câu chuyện theo vai, biết phân vai.(Bt2)
- Có ý thức tập trung nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
-GD KNS:Ra quyết định(KN1) Ứng phó với căng thẳng(KN2)
 Tư duy sáng tạo(KN3)
B. Đồ dùng dạy – học: 4 Tranh minh hoạ câu chuyện. 
C. Các hoạt động dạy - học :
1.Bài cũ: (5’) 3HS kể lại câu chuyện : Bác sĩ Sói..
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn theo tranh(15’)(KN1)
Bước 1 : 1 HS đọc yêu cầu – GV gắn 4 tranh minh hoạ lên bảng.
- HS quan sát và nói rõ cụ thể nội dung trong mỗi tranh.
- GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung tùng tranh.
- GV chốt ý nội dung từng tranh – HS theo dõi.
- 1 HS kể nội dung theo tranh 1 – GV nhận xét. 
Bước 2: HS kể chuyện trong nhóm theo nội dung từng tranh – GV hướng dẫn thêm cho nhóm yếu.
- Đại diện mỗi nhóm kể từng đoạn theo tranh. 
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện(10’)(KN2,3)
- 1 HS đọc yêu cầu 2 /sgk.
- GV chia lớp thành nhóm 3 - Hướng dẫn cách phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV giúp đỡ thêm các nhóm yếu.
- GV gọi 2-3 nhóm lên đóng vai dựng lại câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương nhóm dựng câu chuyện hay, hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. 
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Bổ sung:
 CHÍNH TẢ(nghe-viết) (48) TGDK:35’ 
 Voi nhà
A. Mục tiêu:
- HS nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật trong bài Voi nhà.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x.
- HS có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết. 
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: phiếu bài tập 1/vbt.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2
C. Các hoạt độ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_24.doc
Giáo án liên quan