Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Yên

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 1: Luyện đọc:

- GVđọc mẫu toàn bài - hướng dẫn cách đọc

*Hướng dẫn đọc từng câu: (2 lần)

-GV đưa ra từ khó, đọc mẫu.

-HD cho HS luyện phát âm các tiếng từ khó.

-GV nhận xét, sửa chữa.

*Hướng dẫn đọc đoạn:

+Đọc nối tiếp lần 1.

-GV hướng dẫn luyện đọc câu khó.

+Đọc nối tiếp lần 2:

*Luyện đọc trong nhóm:

-Yêu cầu 4 nhóm đọc.

-GV nhận xét, sửa chữa.

*Thi đọc giữa các nhóm:

-Tổ chức cho HS thi đua đọc.

-GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh toàn bài.

-Yêu cầu cả lớp đọc

 

doc12 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 18/02/2022 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Tuần 15 - Nguyễn Thị Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dẫn đọc đoạn:
+Đọc nối tiếp lần 1.
-GV hướng dẫn luyện đọc câu khó.
+Đọc nối tiếp lần 2:
*Luyện đọc trong nhóm:
-Yêu cầu 4 nhóm đọc.
-GV nhận xét, sửa chữa.
*Thi đọc giữa các nhóm:
-Tổ chức cho HS thi đua đọc.
-GV nhận xét, tuyên dương.
* Đọc đồng thanh toàn bài.
-Yêu cầu cả lớp đọc
Hoạt động 2: Củng cố nội dung bài
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn tương ứng với các câu hỏi trong SGK 
* Lúc đầu hai anh em chia lúa thế nào?
C1:Người em nghĩ gỡ và đó làm gỡ ? 
-GV nhận xột cõu trả lời của HS.
C2: Người anh nghĩ gỡ và đó làm gỡ ?
C3:Mỗi người cho thế nào là cụng bằng ?
-GV gợi ý.
-GV nhận xột, bổ sung.
C4:Hóy núi một cõu về tỡnh cảm của hai anh em .
-GV hướng dẫn, gợi ý.
-GV nhận xột, khen ngợi.
-GV hệ thống nội dung cỏc cõu hỏi kết hợp liờn hệ giỏo dục.
-GV chốt lại rỳt ra ý nghĩa, dỏn bảng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho hs đọc và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
*Củng cố , dặn dò
- H: Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà luyện đọc bài thêm.
Hoạt động của học sinh
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn.
- HS đọc.
- 4 em.
- HS đọc. Các nhóm khác nhận xét.
- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. 
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau 
-Người em nghớ là anh mỡnh đỏng được chia phần lỳa nhiều nờn đó lấy lỳa của mỡnh bỏ sang phần của anh
- Người anh nghớ là em mỡnh đỏng được chia phần lỳa nhiều nờn đó lấy lỳa của mỡnh bỏ sang phần của em
- Mới đầu cả hai anh em đều cho cựng làm thỡ chia phần bằng nhau là cụng bằng. Rồi người em lại nghĩ anh nhiều hơn là cụng bằng, anh lại nghĩ em nhiều hơn là cụng bằng
-Hai anh em giống nhau ở chỗ tấm lũng yờu thương nhau ruột thịt, biết nghĩ đến người khỏc, rất xứng đỏng với cõu ca dao “ anh em như thể tay chõn, rỏch lành đựm bọc dở hay đỡ đần”
*đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh, anh chị em phải biết đoàn kết, yờu thương nhau.
- Sự quan tõm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.
- HS luyện đọc 
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Chính tả
Hai anh em
A.Mục tiêu
- Rèn KN nghe viết đoạn 3: “ Hai anh em”
- Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng .
- Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Phân biệt chữ có âm r/d/gi; tr/ch.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết.
C .Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bài
GV treo bảng phụ H : đoạn chép này từ bài nào ?
-GV đọc bài 
-Gọi HS đọc lại. 
H: Người anh nghĩ gì và làm gì?
H: Bài chính tả có mấy câu ?
H: Chữ đầu câu viết như thế nào
*Hướng dẫn viết từ ngữ khó:
-GV gạch chn những từ ngữ khó trong bài.
-Yêu cầu HS viết bảng con.
-GV nhận xt, sửa sai.
*Hướng dẫn viết bài:
- GV đọc cho hs viết bài vào vở ô li.
-GV nhắc nhở HS cách trình bày bài.
-HD cho HS sốt lỗi.
*Thu- chấm bài:
-GV chấm, nhận xét và chữa lỗi chính tả.
Hoạt động 2:Hướng dẫn hs làm BT
Bài 1: Điền vào chỗ trống: 
a.tr hay ch
cây e, thuỷ iều, ong chóng, trơ ọi. e trở.
b.r, d, gi.
iúp đỡ, ạy bảo, ẻo dai, ễ cây, eo hạt.
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có âm d/r/gi.
- Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
Hoạt đông của HS
- 2 hs đọc đoạn chép trên bảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS lắng nghe.
- Hs: đọc
- HS trả lời
- 3 câu
- Viết hoa.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
Bài 1:
a.tr hay ch
cây tre, thuỷ triều, chong chóng, trơ trọi. che trở.
b.r, d, gi.
Giúp đỡ, dạy bảo, dẻo dai, rễ cây, gieo hạt.
- Hai nhóm tiếp sức.
Các nhóm đọc lại kết quả.
- HS chú ý theo dõi.
--------------------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu
Ôn tập
A. Mục tiêu.
- Củng cố về từ chỉ hoạt động.
- Củng cố về mẫu câu Ai(cái gì, con gì) làm gì? và Ai(cái gì, con gì) là gì?
- Rèn KN sử dụng dấu phẩy, dấu chấm.
B. Chuân bị: 
- Giỏo viờn: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở ô li. 
C. Cỏc hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Củng cố về mẫu câu Ai(cái gì, con gì) làm gì?
Bài 1: - Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ai? ” (cái gì? con gì?) Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Làm gì? ” hoặc “Là gì?” trong các câu sau:
a.Bình đã làm xong bài tập toán.
b.Chú mèo đang rình chuột.
c.Em đến thăm bạn ốm.
d.Em là học sinh lớp 2.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở ô li.
- Gọi 1 hs lên bảng làm.
- GV và hs nhận xét, chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2: Củng cố về từ chỉ hoạt động.
Bài 2: Gạch một gạch dưới các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu sau:
	 - Em nằm ngủ.
	- Con trâu nhai rơm dưới gốc cây.
	- Hôm nay lớp em lao động.
	- Bạn Lan múa dẻo thật .
- GV cho hs thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét chốt kết quả.
Hoạt động 3: Rèn KN sử dụng dấu phẩy, dấu chấm.
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoặn văn sau và viết lại cho đúng chính tả.
 Đang học bài Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ em thấy lồng trống không chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng chú đang nhảy nhảy trước sân bỗng mèo mướp xồ tới mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.
 * Củng cố dặn dò:
- Gv hệ thống nội dung bài học. Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ôn bài.
-1HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở ô li.1 hs lên bảng làm.
 a. Bình đã làm xong bài tập toán.
 b. Chú mèo đang rình chuột.
 c. Em đến thăm bạn ốm.
 d. Em là học sinh lớp 2.
-1HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm các từ chỉ hoạt động có trong bài và ghi nhanh ra vở nháp.
- Đại diện các nhóm lần lượt nêu kết quả thảo luận.
 - Em nằm ngủ.
 - Con trâu nhai rơm dưới gốc cây.
 - Hôm nay lớp em lao động.
 - Bạn Lan múa dẻo thật.
 Đang học bài , Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáo treo trước cửa sổ , em thấy lồng trống không . Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáo nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao.
-------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập viết đoạn văn
A. Mục tiêu : 
- Rèn KN viết được đoạn văn ngắn nói về người bạn thân nhất của em.
B. Chuẩn bị : 	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
- HS: Vở ô li
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: HD học sinh tìm hiểu đề bài và lập dàn ý.
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn ngắn giới thiệu về gia đình em với người bạn mới quen.
a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b) Nói về từng người trong gia đình em. 
c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
-GV nhận xột, bổ sung.
-Yờu cầu HS thi đua tập kể.
-GV nhận xột, tuyờn dương.
ề Khi keồ veà gia ủỡnh mỡnh, em duứng tửứ chớnh xaực noựi veà coõng vieọc cuỷa tửứng ngửụứi. Tỡnh caỷm cuỷa em ủoỏi vụựi tửứng ngửụứi.
Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn
- GV yêu cầu hs dựa vào giàn ý viết thành đoạn văn giới thiệu về gia đình mình với bạn mới quen.
- Gv goi hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét chỉnh sửa lỗi dùng từ, viết câu cho học sinh.
* Củng cố dặn dò:
- Gv hệ thống nội dung bài học. Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ôn bài.
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời từng cõu hỏi 
a)Gia đỡnh em cú Đú là
b)Núi về từng người trong gia đỡnh
c) Em yờu quý những người trong gia đỡnh như thế nào?
- HS tự viết đoạn văn dựa vào dàn ý.
- HS đọc đoạn văn minh viết.
- HS nhận xét về đoạn văn của bạn.
----------------------------------------------------
Toán
 Luyện tập: Đường thẳng
A.Mục tiêu: Giúp HS: 
- Rèn KN vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút; cách ghi tên đường thẳng.
- Củng cố về 3 điểm thẳng hàng.
B. Chuẩn bị :	
-GV:Thước thẳng.
- HS: VBT, thước thẳng
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Rèn KN vẽ đoạn thẳng, đường thẳng 
Bài 1: VBT ( trang 75) 
- Vẽ và giới thiệu đường thẳng AB. Kéo dài đường thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. 
 A B
- Yêu cầu nêu tên hình vẽ.
? Làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
- Yêu cầu vẽ đường thẳng vào VBT.
Hoạt động 2: Củng cố về 3 điểm thẳng hàng
Bài 2: 
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
- H: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?
- GV yêu cầu hs dùng thước và bút nối 3 điểm thẳng hàng và viết vào VBT.
- GV nhận xét chốt kết quả.
Bài 3: Viết tiếp tên ba điểm thẳng hàngcó trong hình vẽ.
- GV cho hs làm bài cá nhân vào VBT. Gọi 1 hs lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt kết quả.
* Cuỷng coỏ - Daởn doứ:
- Khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học ..
-Daởn veà nhaứ hoùc vaứ laứm baứi taọp.
- HS lên bảng đặt tên hai điểm và vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
 A B
- Đoạn thẳng AB
- HS quan sát
- HS thực hành vẽ, 2 em lên bảng vẽ.
- 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau.Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 hs lên bảng làm.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào VBT 
- HS nêu tên 3 điểm thẳng hàng trong hình vẽ.
- HS đối chiếu kiểm tra kết quả.
---------------------------------------------
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012
Tập viết
Luyện viết tiếp chữ hoa N
A. Mục tiêu:
- Luyện viết tiếp chữ hoa N cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng.
- Hiểu được câu ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau và viết đúng câu ứng dụng.
- Hoàn thành bài viết trong vở tập viết.
B. Chuẩn bị:
 - GV: - Mẫu chữ N. Bảng phụ viết câu ứng dụng.
 - HS: - Vở tập viết.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- Gv hướng dẫn lại chữ hoa N(cỡ nhỏ) kiểu đứng và nghiêng.
- GV viết mẫu chữ hoa N, cho hs phân tích:
H : Chữ Ncao mấy li ? gồm có mấy nét?
H : Nêu điểm đặt bút và điểm dừng bút khi viết chữ hoa N ?
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- GV treo bảng phụ viết câu ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau.
- Cho hs đọc câu ứn

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_tuan_15_nguyen_thi_yen.doc