Giáo án điện tử Lớp 2 - Học kì 1 - Phạm Thị Khánh

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.

- Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: I

+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu.

+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi.

I

+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

- Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng.

+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

Ích nước lợi nhà

+ Giải nghĩa từ ứng dụng:

+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn.

+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn.

- Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể.

* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

- Học sinh về viết phần còn lại.

- Nhận xét giờ học.

 

doc145 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 2 - Học kì 1 - Phạm Thị Khánh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i động tác thả lỏng. 
- Hệ thống bài. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh ra xếp hàng. 
- Tập một vài động tác khởi động. 
- Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. 
- Học sinh chuyển đội hình để học cách điểm số. 
- Tập theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Học sinh chơi trò chơi theo tổ. 
- Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. 
- Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. 
- Về ôn lại bài thể dục. 
Chính tả (30) Nghe viết: BÉ HOA.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Bé Hoa”. 
- Tiếp tục luyện viết đúng chính tả các chữ dễ lẫn. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt ai / ay; s / x. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng nhóm. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng viết: Bác sĩ, Chim sẻ, xấu. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên đọc mẫu bài viết. 
- Tìm những nét đáng yêu của em Nụ ?
- Hoa làm gì để giúp mẹ ?
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Nụ, đen láy, thích, đưa võng, 
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. 
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. 
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi. 
- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay
Bài 2a: Điền vào chỗ trống ?
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. 
- Nhận xét bài làm của học sinh đúng. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2, 3 học sinh đọc lại. 
- Môi đỏ hồng, mắt đen láy. 
- Hoa ru em ngủ và trông em giúp mẹ. 
- Học sinh luyện viết bảng con. 
- Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
Bài 1: Làm miệng. 
- Sự di chuyển trên không: Bay
- Chỉ nước tuôn từng dòng: Chảy
- Trái nghĩa với đúng: sai
Bài 2a: Học sinh làm theo nhóm. 
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 
S
Sắp xếp
Sáng sủa
X
Xếp hàng
Xôn xao
Toán (74): LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Củng cố kĩ năng trừ nhẩm. 
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ. 
- Ôn cách tìm thành phần chưa biết trong phép trừ. 
- Vẽ đường thẳng qua 2 điểm, qua 1 điểm. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 2/73 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng trừ. 
Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. 
Bài 2: Tính. 
- Cho học sinh làm bảng con
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
Bài 4: Vẽ đường thẳng. 
- Đi qua 2 điểm. 
- Đi qua 1 điểm
- Đi qua 2 trong 3 điểm. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
Bài 1: Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
Làm bảng con. 
 56
 - 18
 38
 74
 - 29
45
 88
 - 39
49
 40
 - 11
29
 93
 - 37
56
 38
 - 9
29
- Làm vào vở. 
32- x = 18
 x = 32 – 18
 x = 24
20- x = 2
 x = 20 –2
 x = 18
x – 17 = 25
x = 25 + 17
x = 42
- Tự vẽ vào vở. 
Tự nhiên và xã hội (15): TRƯỜNG HỌC.
I. Mục đích - Yêu cầu: 
Sau bài học học sinh có thể
- Tên trường, địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường. 
- Mô tả một cách đơn giản cảnh quan trương học của mình. 
- Cơ sở vật chất của trường và một số hoạt động diễn ra trong trường. 
- Tự hào và yêu quí trường học của mình. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Quan sát trường học. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan trường mình. 
- Học sinh nêu tên các phòng ban, vườn trường, sân, 
- Kết luận: Trường học thường có sân trường, vườn trường, phòng học, văn phòng, thư viện, phòng y tế, phòng đọc, 
* Hoạt động 3: Học sinh thảo luận
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa và nhận xét. 
- Giáo viên kết luận. 
* Hoạt động 4: Đóng vai
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi. 
- Giáo viên nhận xét. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh đi quan sát. 
- Học sinh nêu tên: sân trường, vườn trường, phòng học, văn phòng, 
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Nhắc lại kết luận. 
- Các nhóm phân vai đóng vai. 
- Lên đóng vai. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
Luyện từ và câu (15): TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. 
- Rèn kĩ năng đặt câu kiểu ai thế nào ?
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 1. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng làm bài 3 / 116. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. 
- Em bé thế nào ?
- Con voi thế nào ?
- Những quyển vở thế nào ?
- Những cây cau thế nào ?
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. 
- Đặc điểm về tính tình của 1 người. 
- Đặc điểm về màu sắc của 1 vật. 
- Đặc điểm về hình dáng của người, vật. 
- Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: 
- Mái tóc của ông (hoặc bà) em. 
- Tính tình của bố (hoặc mẹ) em. 
- Bàn tay của em bé. 
- Nụ cười của anh (hoặc chị) em. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Thu chấm một số bài. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Nối nhau phát biểu. 
- Học sinh quan sát tranh vẽ. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Em bé rất xinh (đẹp, dễ thương, )
- Con voi to (khỏe, to, chăm chỉ,..)
- Những quyển vở đẹp (nhiều màu, xinh xắn, )
- Những cây cau cao (thẳng, xanh tốt,..)
- 1 Học sinh lên bảng làm, lớp làm bảng con. 
- Tốt, ngoan hiền, vui vẻ, 
- Trắng, xanh, đỏ, vàng, tím, 
- Cao, tròn, vuông, dài, 
- Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. 
- Làm vào vở. 
- Một học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. 
+ Mái tóc của ông em bạc trắng. 
+ Tính tình của bố em rất điềm đạm. 
+ Bàn tay của em bé mũm mĩm. 
+ Nụ cười của anh em rất hiền lành. 
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2007.
Thủ công (15): GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2).
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Học sinh biết cách cắt, dán hình tròn. 
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. 
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Hình tròn bằng giấy. 
- Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu. 
- Cho học sinh quan sát mẫu hình tròn bằng giấy. 
- Yêu cầu học sinh nêu lại qui trình gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Cho học sinh nêu các bước thực hiện. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
- Cho học sinh làm
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 
- Hướng dẫn học sinh trang trí sản phẩm. 
- Giáo viên chấm điểm các sản phẩm của học sinh. 
- Nhận xét chung. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. 
- Bước 1: Gấp hình tròn. 
- Bước 2: Cắt hình tròn. 
- Bước 3: Dán hình tròn. 
- Học sinh thực hành. 
- Học sinh tự trang trí sản phẩm của mình theo ý thích. 
- Học sinh tự trang trí theo ý thích. 
- Học sinh trưng bày sản phẩm. 
- Tự nhận xét sản phẩm của bạn. 
Tập làm văn (15): CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh: 
- Biết nói lời Chia vui, chúc mừng phù hợp với tình huống giao tiếp. 
- Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 2/118. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 
- Yêu cầu học sinh nói lời của nam. 
- Nhắc nhở học sinh nói lời chia vui một cách tự nhiên, vui mừng. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh nói lời của mình. 
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- Kể trong nhóm. 
- Nối nhau nói lời chúc mừng. 
- Mỗi lần học sinh nói xong Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. 
- Nối nhau phát biểu. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Một số học sinh đọc bài của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
 Anh trai em tên là Hà. Năm nay anh lên mười tuổi. Anh Hà đang học lớp 5a trường tiểu học tô hiệu. Anh rất vui tính. Anh thường cùng em vui chơi trong những lúc rảnh rỗi. Anh Hà rất yêu em còn em cũng rất quí anh trai của mình. 
Toán (75): LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: 
Giúp học s

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_2_hoc_ki_1_pham_thi_khanh.doc
Giáo án liên quan