Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 9 - Văn Thị Thanh Hiền

 2.2.Dạy vần

 * Uôi

 a) Nhận diện vần

 - GV: Phân tích vần uôi? (Vần uôi được tạo bởi âm uô và a, HS ghép)

 - So sánh vần uôi với vần ôi? (Giống: Cùng kết thúc bằng i.

 Khác: uôi bắt đầu bằng uô)

 - GV cho HS phát âm lại vần uôi - ghi bảng.

 b) Đánh vần

 + Vần:

 - GV: Vần uôi đánh vần như thế nào?

 - HS: Vần uôi chúng ta đánh vần là uô - i - uôi. (HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp)

 + Tiếng từ khóa:

 - Thêm âm ch và dấu sắc vào vần uôi để được tiếng chuối.

 - HS ghép tiếng chuối.

 - GV nhận xét ghi bảng: chuối. Em có nhận xét gì về vị trí của âm ch và vần uôi?

 - HS: ch đứng trước, uôi đứng sau.

 - Tiếng chuối đánh vần như thế nào?

 - HS: chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối (cá nhân, nhóm, lớp).

 

doc15 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 9 - Văn Thị Thanh Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
II- Đồ dùng dạy - học : - SGK. 
 - Bộ đồ dùng TV. 
 - Tranh minh họa SGK. 
III- Các hoạt động dạy - học :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS viết bảng con: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười.
 - Hai HS đọc từ ngữ vừa viết. 
 2. Dạy học bài mới : 
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu âm â, cách đọc, HS đọc (ớ)
 - Hôm nay chúng ta học vần : ay , ây .GV viết bảng. 
 - HS đọc ay, ây.
 2.2.Dạy vần :
 * ay
 a) Nhận diện vần: 
 - Phân tích vần ay: gồm có con chữ a và con chữ y.
 - HS tìm chữ và ghép vần ay.
 - So sánh ay và ai: Giống: đều bắt đầu bằng con chữ a.
 Khác nhau: vần ay kết thúc y, vần ai kết thúc con chữ i.
 - HS phát âm: ay 
 - GV viết bảng: ay.
 b) Đánh vần: 
 - GV chỉ bảng HS phát âm: ay
 - Đọc đánh vần : a - y – ay, HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
 - Thêm âm b vào vần ay để có tiếng mới, HS ghép. 
 - GV nhận xét ghi bảng.
 - Phân tích tiếng bay: gồm có âm b đứng trước vần ay đứng sau.
 - HS đọc : bờ - ay - bay
 + Tranh vẽ gì ? ( máy bay )
 - HS đọc đánh vần, đọc trơn: a- y - ay
 bờ - ay – bay
 máy bay.
 - GV đọc mẫu.
 * ây ( Tương tự )
 - Phân tích vần ây: gồm âm â và âm y ; â trước y sau.
 - So sánh vần ây và ay: Giống: đều kết thúc bằng con chữ y.
 Khác nhau: ay bắt đầu bằng a, ây bắt đầu bằng â.
 - Đọc đánh vần : ớ - y – ây . HS ghép: ây
 - Thêm d vào vần ây để tạo thành tiếng dây. HS ghép. 
 + Bạn nhỏ trong tranh chơi trò chơi gì ? (nhảy dây)
 - HS đọc: ớ - y - ây
 dờ - ây - dây
 nhảy dây.
 c) Viết : 
 - Nối a - y, â - y, b - ay, m - ây dấu sắc trên đầu con chữ a, nh với ay, d với ây.
 - GV viết mẫu. HS viết bảng con. ay, máy bay, ây, nhảy dây.
 d) Đọc từ ứng dụng:
 - 3 HS đọc câu ứng dụng.
 - GV giải thích: + Cối xay: Tranh.
 + Ngày hội : Ngày diễn ra lễ hội. 
 + Vây cá: Vây của con cá.
 + Cây cối: Chỉ các loại cây nói chung.
 - HS đọc lại toàn bộ bảng.
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc : 
 - HS đọc bài trên bảng. 
 - HS đọc từ ứng dụng: cá nhân, nhóm, lớp.
 - Câu ứng dụng: Tranh vẽ gì ?
 + Mỗi lần ra chơi em thường chơi những trò chơi gì ?
 - HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
 + Khi đọc lưu ý điều gì ?( ngắt hơi sau dấu phẩy )
 - GV đọc mẫu - HS đọc lại. 
 b) Luyện viết: HS luyện viết vở TV. Thu vở chấm chữa. 
 c) Luyện nói: HS đọc tên bài luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
 - GV treo tranh HS quan sát trả lời:
 + Tranh vẽ gì ?
 + Hàng ngày em đến lớp bằng phương tiện gì ?
 + Bố mẹ em đi làm bằng phương tiện gì ?
 + Chạy, bay, đi bộ, đi xe cách vào nhanh nhất ?
 + Khi nào phải đi máy bay ?
 + Khi đi xe hoặc đi bộ trên đường chúng ta phải chú ý điều gì ?
 3. Củng cố - dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc lại. 
 - Dặn về nhà đọc lại bài. Xem trước bài sau.
Toán 
LUYỆN TẬP 
I- Mục tiêu : 
 - HS củng cố về 1 số cộng với 0.
 - Bảng cộng và phép cộng trong phạm vi 5.
 - So sánh các số và tính chất phép cộng.
II- Đồ dùng dạy – học : GV: bìa ghi đề bài số 4, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy – học :
 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập.
 Bài 1: Tính 
 0 + 5 = 2 + 0 =
 4 + 0 = 1 + 0 =
 0 + 0 = 3 + 0 =
 Bài 2: Điền dấu 
 3 + 0  1 + 2 0 + 3  3 + 0
 4 + 0  2 + 2 1 + 3  3 + 1
 2. Dạy học bài mới :
 a. Hướng dẫn HS lần lượt làm bài tập SGK:
 Bài 1: - HS nêu yêu cầu. 
 - Đọc đề bài và làm bài, 3 em lên bảng làm. 
 0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 3 = 0 + 4 =
 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 = 1 + 4 =
 2 + 1 = 2 + 2 = 2 + 3 = 
 3 + 1 = 3 + 2 =
 4 +1 = 
 Bài 2: GV ghi phép tính lên bảng gọi HS trả lời, GV ghi kết quả. 
 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5
 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5
 + Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên ?
 Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài toán.
 - 3 HS lên bảng làm. 
 Bài 4: - GV hướng dẫn HS làm: Lấy số cột dọc cộng với số cột ngang. 
 - HS lên bảng điền. 
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Cho các số 1, 2, 3, 4, 5.
 a. Tìm hai số mà khi lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 2.
 b. Tìm hai số sao cho khi cộng lại được kết quả bằng 5.
 - Nhận xét giờ học.
Thöù tö ngaøy 22 thaùng 10 naêm 2008
Học vần
ÔN TẬP
I- Mục đích – yêu cầu:
 - HS đọc viết chắc chắn các vần kết thúc bằng i , y.
 - Đọc đúng các từ, đoạn thơ ứng dụng.
 - Nghe, hiểu, kể lại theo tranh truyện: Cây khế. 
II- Đồ dùng dạy – học : - Tranh phóng to bảng chữ.
 - Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học :
 1 Kiểm tra bài cũ:
 	- HS viết bảng con: máy bay, nhảy dây.
	- 2 HS đọc từ ứng dụng, 2 HS đọc câu ứng dụng.
 2. Dạy học bài mới: 
Tiết 1
 2.1.Giới thiệu bài: - Ôn vần kết thúc bằng i, y.
 - GV viết đề lên bảng, treo tranh bảng ôn. 
 2.2. Ôn tập:
 a) Ôn lại kiến thức đã học:
	 - Gọi HS chỉ bảng đọc các âm đã học. 
 - GV đọc HS chỉ. 
 - HS chỉ chữ đọc âm. 
 b) Ghép các chữ thành vần:
 - GV nêu yêu cầu bảng chữ: Ghép chữ ở cột dọc với dòng ngang thành vần. 
 + Các ô tô màu có nghĩa là gì ? (không ghép)
 - HS lên bảng ghép. Cả lớp viết SGK. 
 - HS nhận xét, GV khẳng định đúng sai.
 - GV lưu ý : tai - tay : tai nghe: viết i ngắn.
 Tay cầm, nắm: viết y dài.
 - HS ghép vần vừa ghép được. 
 c) Đọc từ ứng dụng:
 - HS đọc SGK - GV ghi bảng: ôi, ua, uôi, ay, ây.
 d) Viết : - GV viết mẫu - Nêu quy trình viết. 
 - HS viết bảng con: tuổi thơ, mây bay.
 - HS viết vở tập viết. 
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc: 
 - GV gọi HS đọc lại các vần vừa ghép và từ ứng dụng trên bảng.
 - GV treo tranh, HS quan sát và giới thiệu: Bức tranh vẽ người mẹ đang quạt mát và ru con ngủ giữa trưa hè .
 + Qua hình ảnh bức tranh em thấy được điều gì ? (Tình yêu thương nồng nàn của người mẹ dành cho con).
 - HS đoạn thơ. 
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả.
 - Cả lớp đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
 b) Luyện viết: HS luyện viết vở tập viết. 
 c) Kể chuyện:
 - HS nêu tên câu chuyện: Cây khế. 
 - GV kể chuyện. 
 - Hướng dẫn HS kể. Đặt câu hỏi HS trả lời theo tranh vẽ.
 Tranh 1 : + Tranh thứ nhất muốn diễn tả nội dung gì ?
 + Tranh vẽ gì ? (vẽ cây khế và 1 túp lều dưới cây khế)
 + Cây khế như thế nào ?(ra hoa và quả ngọt)
 + Tại sao người em lại sở hữu cây khế và túp lều ? (Người anh tham lam khi lấy vợ ra ở riêng, nhận hết của cải và chia cho em 1 cây khế và 1 túp lều).
 Tranh 2: + Chuyện gì xảy ra với cây khế của người em?
 Tranh 3: + Người em có ra biển với chim lấy vàng không?
 + Người em lấy rất nhiều vàng có phải không ?
 + Cuộc sống của người em sau đó ra sao ?
 - Gọi 1 em nêu lại tranh 3.
 Tranh 4: + Thấy người em giàu có, người anh có thái độ như thế nào?
 + Chim đại bàng có tới ăn khế nữa không?
 Tranh 5: Người anh củng lấy ít vàng bạc và trở nên giàu có đúng không ?
 * KL: Người em hiền lành, chăm chỉ nên có cuộc sống ấm no. Người anh tham lam nên bị trừng phạt.
 - Vậy câu chuyện khuyên em điều gì ?(không nên tham lam)
3. Củng cố - dặn dò :
 - GV chỉ bảng HS đọc bài.
 - Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
 - Củng cố về: Bảng cộng và làm phép cộng trong phạm vi 5.
 - Phép cộng 1 số với 0.
 - So sánh các số. 
 - Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
II-Đồ dùng dạy - học: 
 - Bộ đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy – học: 
 1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng làm.
 Bài 1: 1 + 2 = 2 + 1 = 5 + 0 =
 4 + 0 = 1 + 3 = 0 + 0 =
 Bài 2: Điền dấu > < =
 2 + 0  2 1 + 2 2 + 1
 3 + 1 1 + 3 4 + 1 2 + 1
 - GV nhận xét – ghi điểm. 
 2. Dạy học bài mới :
 a. Giới thiệu bài: chép đề lên bảng. 
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập SGK:
 Bài 1: - HS nêu yêu cầu, đọc và làm bài. 
 - 2 HS lên bảng làm.
 2 4 1 3 1 0
 + + + + + +
 3 0 2 2 4 5 
 Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính. 
 + Phép tính có 2 phép cộng ta làm thế nào ? (cộng lần lượt từ trái sang phải)
 2 + 1 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5
 Bài 3: - HS nêu yêu cầu. 
 + Muốn điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trước hết ta phải làm gì ? (thực hiện phép tính sau đó mới so sánh, điền dấu)
 - HS làm bài – chữa bài. 
 Bài 4: - Nêu yêu cầu. 
 - Quan sát tranh lập bài toán. 
 a. Có 2 con ngựa, thêm 2 con ngựa. Hỏi có tất cả mấy con ngựa ?
 b. Có 4 con ngan, thêm 1 con ngan. Hỏi có tất cả mấy con ngựa ?
 3. Củng cố - dặn dò :
 - Nhận xét giờ học. 
Thöù naêm ngaøy 23 thtùng 10 naêm 2008
Học vần
EO , AO
I- Mục đích – yêu cầu:
 - Hiểu cấu tạo vần eo, ao.
 - Đọc, viết được vần eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
 - Nhận diện vần eo, ao trong các tiếng từ.
 - Đọc từ ngữ ứng dụng: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ và đoạn thơ ứng dụng SGK. 
 - Nói theo chủ đề: Gió, mưa, mây, bão, lũ.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - SGK, Bộ ghép chữ. 
 - Tranh minh họa SGK. 
III- Các hoạt động dạy - học :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS đọc bảng con: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
 - Đọc từ ứng dụng SGK 2 em.
 - Đọc câu ứng dụng 2 em.Tìm vần đã ôn tiết trước.
 2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
 2.1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học 2 vần mới: eo, ao, ghi đề lên bảng.
 HS đọc lại: eo, ao.
 2.2. Dạy vần:
 * eo 
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần eo: gồm e và o.
 - Tìm và ghép vần eo, HS đọc. 
 - So sánh eo và o: Giống: đều có con chữ o.
 Khác nhau : vần eo có con chữ e.
 - HS phát âm: eo, cá nhân, nhóm, lớp.
 b) Đánh vần:
 - GV chỉ bảng HS phát âm : eo
 - Gọi HS đọc: e - o - eo, nhóm, lớp.
 - Thêm âm m và dấu huyền để tạo tiếng mới, HS ghép.
 + Em vừa ghép được tiếng gì ? ( mèo )
 - GV nhận xét ghi bảng. HS phân tích: tiếng mèo gồm có âm m đứng trước vần eo đứng sau dấu huyền trên đầu con chữ e.
 - HS đọc đánh vần: mờ- eo – meo – huyền – mèo .
 + Tranh vẽ gì ? Rút từ khóa, viết bảng: chú mèo. 
 - HS đọc: e – o - eo
 mờ - eo – meo – huyền – mèo
 chú mèo. 
 * ao ( Tương tự )
 - Vần ao tạo bởi a và o
 - So sánh ao và eo: 
 Giống nhau: đều kết thúc bằng con chữ o.
 Khác nhau: vần ao bắt đầu a, vần eo bắt đầu e.
 - HS đọc : a - o - ao, ghép vần ao, đọc lại.
 - Thêm âm s trước vần ao để có tiếng mới, HS ghép, đọc : sờ - ao - sao
 + Trên tay cô cầm cái gì ? (ngôi sao), ghi lên bảng. 
 - Đọc đánh vần : a - o - ao
 sờ - ao - sao
 ngôi sao.
 c) Viết : GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
 - HS viết bảng con. 
 d) Đọc từ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_9_van_thi_thanh_hien.doc
Giáo án liên quan