Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 35

I. Khởi động : Hát.

II. Kiểm tra bài cũ :

- Tiết tập đọc rồi các em học bài gì?

- Gv gọi 3 hs đọc.

- 1 hs đọc đoạn 1 và trả lời : Người hàng xóm nói gì khi thấy cụ già trồng na ?

- 1 hs đọc đoạn 2 và trả lời : Cụ trả lời người hàng xóm ra sao ?

- 3 hs đọc cả bài .

- Gv nhận xét, cho điểm.

III. Bài mới :

1/ Giới thiệu bài :

- Gv treo tranh và hỏi : Bức tranh vẽ con gì ?

- Cá heo là một loài cá rất thông minh. Nó thường làm bạn với con người. Hôm nay lớp mình học bài Anh hùng biển cả để thấy rõ điều đó. ( ghi tên bài lên bảng ).

 

doc21 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc lại cho hs cách nối giữa các con chữ.
Hs viết bc, gv nhận xét bài viết của hs.
4/ Hướng dẫn hs viết vào vở 
Gv gọi một hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
Hs tô chữ và viết vào VTV 1/2.
Gv nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. Quan sát hs viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. Thu vở, chấm và chữa một số bài. Khen hs được điểm tốt và tiến bộ. 
IV. Củng cố, dặn dò :
Gv gọi hs tìm thêm những tiếng có vần oăt, oăc.
Khen những hs đã tiến bộ và viết đẹp. Dặn hs về nhà luyện viết trong VTV 1/2- Phần B.
Gv nhận xét tiết học.
Hs hát.
3 hs lên bảng viết.
- HS nhắc lại tựa bài
Nét móc hai đầu và nét khuyết dưới.
Hs lắng nghe và quan sát.
Hs nhắc lại cách viết số 5.
Hs viết bc.
- Lắng nghe.
3- 4 hs đọc, ĐT.
Hs phân tích tiếng có vần oăt, oăc.
Hs lắng nghe và quan sát.
Hs viết vào bc.
1hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
Hs viết vào VTV 1/2.
Hs tìm tiếng có vần oăt, oăc.
- Lắng nghe
Chính tả
Bài : LOÀI CÁ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
Chép lại chính xác bài Loài cá thông minh. Biết cách trình bày các câu hỏi và lời giải.
Điền đúng vần ân hoặc uân, chữ : g hoặc gh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn trong bài Loài cá thông minh và các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động : Hát
II. Kiểm tra bài cũ :
Tiết rồi các em học chính tả bài gì ?
Gv chấm vở một số hs về nhà viết lại bài.
Gọi hs lên bảng viết từ ngữ mà tiết trước viết sai.
Gv nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay lớp mình chép bài Loài cá thông minh.
2/ Hướng dẫn hs tập chép 
Gv treo bảng phụ và gọi hs đọc bài. 
Tìm và đọc hai câu hỏi trong bài.
Hãy nêu nhận xét của em về cách viết hai câu hỏi.
Yêu cầu hs tìm tiếng khó viết.
Gv gọi 1 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con.
Gv chữa nếu hs viết sai.
Hs nhìn bảng chép bài chính tả vào vở. Gv uốn nắn cách ngồi viết, cách cầm viết, đặc biệt cách trình bày bài chính tả ( các dòng thơ cần viết thẳng hàng ).
Soát lỗi : Sau khi hs chép bài xong. Gv đọc thong thả, dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại để hs soát lỗi.
Gv chữa trên bảng lớp những lỗi phổ biến.
Gv chấm tại lớp một số vở. 
3/ Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
Bài tập 2 : Điền vần ân hay uân? 
Gv gọi 1 hs đọc yêu cầu, cho hs quan sát hai bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Gv yêu cầu 2 hs làm miệng, 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào vở.
Gv nhận xét.
Bài tập 3: Điền g hay gh ?
Gv gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3
Cho hs quan sát tranh và nói lại nội dung bức tranh.
Gọi 1 hs lên bảng điền g hay gh
1 hs nhận xét, gv nhận xét.
Gv đặt câu hỏi để hs rút ra qui tắc chính tả : Viết gh trước e, ê, i; các âm còn lại viết với g.
IV. Củng cố, dặn dò:
Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Dặn dò hs nhớ các qui tắc chính tả vừa viết. Những em viết bài có nhiều lỗi về nhà viết lại bài chính tả.
Hs hát
Chia quà.
Hs viết bảng các từ ngữ mà tiết trước các em viết sai.
Hs nhắc lại tựa bài.
2 – 3 hs đọc bài. 
Hs đọc bài.
Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
Tìm tiếng khó viết.
1 hs viết bảng lớp hs còn lại viết bảng con.
Hs chép bài chính tả vào vở.
Hs đổi vở dùng bút chì soát lỗi theo gv, gạch chân những lỗi sai của mình và chữa ra lề vở.
Hs ghi tổng số lỗi của mình ra lề vở.
1 hs nêu yêu cầu, hs quan sát tranh và trả lời 
Hs điền vào vở: khuân vác, phấn trắng.
1 hs nêu yêu cầu.
Hs quan sát tranh và trả lời.
Hs điền: ghép cây, gói bánh.
Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
 Giúp hs củng cố về :
Tìm số liền trước số liền sau của số cho trước.
Thực hiện tính nhẩm và tính viết, cộng trừ các số trong phạm vi 100.
Giải toán có lời văn.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ có ghi nội dung luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động : Gv kiểm tra ĐDHT của hs.
II. Kiểm tra bài cũ :
Tiết toán rồi các em học bài gì ?
Hs dưới lớp đứng tại chỗ :
Đọc các số mà gv viết ở bc.
Tìm số liền trước, số liền sau của một số bất kì, phân tích cấu tạo số.
Gv nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới 
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập chung.
2/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
a) Viết số liền trước của mỗi số sau : 35, 42, 70, 100, 1.
b) Viết số liền sau của mỗi số sau : 9, 37, 62, 99, 11.
Cho hs nêu yêu cầu.
Muốn tìm số liền trước, số liền sau của một số ta làm như thế nào?
Cho hs làm bài, gọi hs đọc chữa bài, mỗi em đọc một số.
Gv nhận xét.
Bài 2 : Tính nhẩm
Cho hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài, gọi 4 hs lần lượt đọc chữa bài, mỗi em một cột.
Gọi hs nhận xét , gv kiểm tra kết quả của tất cả hs.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
Gọi hs nêu yêu cầu, hs làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
Gv nhận xét.
Bài 4 : Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi ?
Gọi hs đọc đề toán, cho hs viết tóm tắt vào nháp sau đó hs nêu tóm tắt, gv viết lên bảng.
Có : 24 bi đỏ.
Có : 20 bi xanh. 
Có tất cả : viên bi ?
Hs làm bài, gọi 1 hs chữa bài.
Gv nhận xét
Bài 5 : Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm.
Cho hs nêu yêu cầu của bài.
Hs nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Lưu ý hs nhớ đặt tên cho đoạn thẳng.
Hs làm bài và đổi vở cho nhau để kiểm tra. 
Gv nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
Hs thi đua nói nhanh số liền trước, liền sau của các số.
Gv dặn hs về xem lại các bài tập và xem trước bài sau : Luyện tập chung.
Gv nhận xét tiết học.
Hs kiểm ĐDHT.
Luyện tập chung.
Lần lượt từng hs nêu.
Hs nhắc lại tựa bài.
Hs nêu yêu cầu.
Muốn tìm số liền trước ta lấy số đó trừ đi 1, tìm số liền sau ta lấy số đó cộng với 1.
 Hs làm bài và đọc chữa bài.
Hs nêu yêu cầu.
Hs làm bài và đọc chữa bài , Hs nhận xét.
Hs nêu yêu cầu, làm bài và 3 hs chữa bài.
Hs đọc đề toán.
Hs nêu tóm tắt.
1 hs chữa bài.
 Bài giải :
Số viên bi của Hà có tất cả là :
 24 + 22 = 44 ( viên bi )
 Đáp số : 44 viên bi.
Hs nêu yêu cầu.
Chấm một điểm trùng với vạch 0, một điểm trùng với vạch 9, dùng thước nối hai điểm và đặt tên. 
Hs làm bài, đổi vở kiểm tra bài nhau.
Hs chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
Tập đọc
Bài : ÒÓO
I. MỤC TIÊU
 1. Hs đọc trơn cả bài Òóo. Luyện đọc các từ ngữ : quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc loại thơ tự do.
 2. Ôn vần oăt, oăc
 - Tìm tiếng trong bài có vần oăt.
 - Nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc.
 3. Hiểu nội dung bài 
 Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật ( quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu) đang lớn lên, kết quả, chín tới...
 4. Hs chủ động nói theo đề tài : Nói về các con vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vẽ to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
 - Bộ chữ HVTH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động : Hát
II. Kiểm tra bài cũ :
Tiết rồi các em học bài gì ?
Gọi 3 hs đọc bài kết hợp trả lời các câu hỏi.
Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?
Vì sao cá heo được gọi là Anh hùng biển cả? 
Gv nhận xét cho điểm.
III. Bài mới 
1/ Giới thiệu bài: Gv treo bức tranh vẽ cảnh gì?
Ai trong chúng ta cũng đã từng nghe tiếng gà gáy nhưng không phải ai cũng nghe thấy những điều kì diệu trong tiếng gà gáy sáng. Những điều kì diệu đó là gì? Các em hãy đọc bài thơ Òóo của nhà thơ Trần Đăng Khoa để biết được điều đó nhé. (Ghi tên bài lên bảng).
2/ Hướng dẫn hs luyện đọc 
a) Gv đọc bài thơ : Nhịp điệu thơ nhanh, mạnh.
b) Hs luyện đọc
• Luyện đọc tiếng từ ngữ : 
Gv ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng, gọi 3 – 5 hs đọc cá nhân kết hợp phân tích các tiếng : trứng cuốc, uốn câu, cả lớp đọc đồng thanh.
• Luyện đọc câu :
Mỗi hs một câu, đọc theo hình thức nối tiếp.
Chú ý : Nghỉ hơi khi hết ý thơ. Sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.
• Luyện đọc đoạn, bài
3 – 4 hs đọc đoạn 1 : từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc”.
3 hs đọc đoạn 2 phần còn lại.
2 hs đọc toàn bài.
Cả lớp đồng thanh.
Hs thi đọc, gv nhận xét.
3/ Ôn vần oăt, oăc
a) Tìm tiếng trong bài có vần oăt
Gv yêu cầu hs tìm tiếng có vần oăt trong bài.
Hs đọc và phân tích tiếng vừa tìm được.
b) Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt hoặc oăc.
Yêu cầu hs quan sát tranh, gọi 2 hs đọc câu mẫu.
Gv chia lớp thành hai nhóm, Gv làm trọng tài. Gọi liên tục hs đại diện hai nhóm nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc. Bên nào nói được một câu tính 10 điểm. Bên nào chưa tìm được kịp trừ 10 điểm. Sau 5 phút tổng kết. Đội nào được nhiều điểm hơn sẽ thắng.
Tổng kết cuộc thi.
Hs hát
Anh hùng biển cả.
3 hs đọc bài và trả lời.
Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào cảng, săn lùng thuyền giặc.
Vì chú đã cứu sống một phi công khi anh nhảy dù xuống biển.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
Hs lắng nghe.
3 – 5 hs đọc, hs phân tích , cả lớp đồng thanh.
 Hs đọc nối tiếp.
3 – 4 hs đọc đoạn 1.
3 hs đọc đoạn 2.
2 hs đọc toàn bài.
Cả lớp đồng thanh.
hoắt.
Hs đọc và phân tích tiếng tìm được.
Hs quan sát tranh, đọc câu mẫu.
Hs thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc. Vd:
Người bạn Dũng bé loắt choắt.
Bà đi thoăn thoắt.
Hoặc là bạn ờ nhà hoặc là bạn đi xem phim.
TIẾT 2
4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc
Gv đọc mẫu toàn bài lần 2 hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu bài theo trình tự như sau :
3 hs đọc đoạn 1: 
Gà gáy vào lúc nào trong ngày?
Tiếng gà làm quả na buồng chuối có gì thay đổi ?
3 hs đọc phần còn lại : Tiếng gà làm hạt đậu, bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi ?
2 – 3 hs đọc toàn bài.
Gv nhận xét.
b) Luyện nói theo nội dung bài
Đề tài : Nói về các con vật nuôi trong nhà.
Gv treo tranh những con vật trong phần luyện nói và hỏi : Bức tranh vẽ con gì ?
Cho 2 hs thành một cặp nói về một bức tranh.
Gv cho hs nói về những con vật khác.
Gọi một số đại diện nói về con vật nhà mình theo mẫu trên.
Gv nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò 
1 hs đọc toàn bài.
 Dặn dò hs về nhà học thuộc lòng, chuẩn bị bài tập đọc : Không nên phá tổ chim.
Gv nhận xét tiết học.
Hs lắng nghe.
3 hs đọc đoạn 1.
Buối sáng là chính.
Quả na mở mắt, buồng chuối chín, hàng tre mọc nhanh.
3 hs đọc khổ thơ 2.
Hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt.
2 – 3 hs đọc

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_35.doc
Giáo án liên quan