Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi
Tiết 2: TOÁN
Ôn tập: Các số đến 10 (T. 171)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
- Rèn kĩ năng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Yêu thích học toán.
- HSKT làm được bài dạng đơn giản
II. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Tính: 7+ 2= 9- 5= 8- 4=
___________________________ Buổi chiều Tiết 1: CHÍNH TẢ Cây bàng I. Mục tiêu: - HS tập nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng đoạn: “Xuân sangđến hết: 20 chữ trong khoảng 15- 17 phút. - Điền đúng vần oang hay oac; chữ g hay gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 SGK. - Yêu thích môn học, say mê luyện viết. - HSKT chép tương đối đúng kĩ thuật II. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập. - Học sinh: Vở chính tả. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Hôm trước viết bài gì? - Yêu cầu HS viết bảng: lũy tre, rì rào. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài - Gọi HS đọc lại đầu bài. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tập chép. - GV viết bảng đoạn cần chép. - Gọi HS đọc lại đoạn đó. - GV yêu cầu tìm và viết tiếng khó: chi chít, lộc non, mơn mởn - Gọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Theo dõi. - Đọc đoạn. - HS viết bảng con. - Nhận xét. - Cho HS tập chép vào vở. - Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế. - GV đọc lại bài viết để HS soát lỗi chính tả. - GV chữa lỗi khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập. - Điền vần: oang hay oac. - Điền chữ: g hoặc gh. - Yêu cầu HS làm vào vở và chữa bài. 5. Hoạt động 5: Chấm bài. - Thu một số bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò. - Đọc lại bài chính tả vừa viết. Nhận xét giờ học. - HS viết bài thơ vào vở. - HS soát lỗi chính tả và chữa lỗi bằng bút chì trong vở. - Đổi vở. - HS làm. - HS làm. - Nhận xét và sửa sai cho bạn. - Lắng nghe. __________________________________________ Tiết 2: TẬP VIẾT Tô chữ hoa: U, Ư, V I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V. - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV- T2. - Rèn kỹ năng viết đúng kỹ thuật, đúng tốc độ các dấu đưa bút theo đúng qui trình viết. - Say mê luyện viết chữ đẹp. - HSKT chép tương đối đúng kĩ thuật II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu. - HS: Vở luyện chữ. III. Hoat động dạy học chủ yếu. 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Viết: lượm lúa, con yểng. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. 3. Hoạt động 3: GV treo các chữ mẫu và y/c HS quan sát và nhận xét. - GV nêu qui trình viết và tô chữ hoa: U, Ư, V trong khung chữ mẫu. - Gọi HS nêu lại qui trình viết. - Yêu cầu HS viết bảng. - Y/c HS đọc các vần và từ ứng dụng. - Hướng dẫn HS viết các vần, từ ứng dung tương tự. 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vở. - Hướng dẫn tương tự như viết bảng con. - Quan sát hướng dẫn từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết... Lưu ý HS chậm. - Thu, chấm một số bài và nhận xét bài viết của HS 5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò. - Nêu lại các chữ vừa viết. - Nhận xét giờ học. - HS viết vào bảng con. - Nắm yêu cầu của bài. - Quan sát và nhận xét. - Theo dõi. - Nêu lại qui trình viết. - Viết bảng, nhận xét, sửa sai. - Đọc bài - HS tập viết trên bảng con. - HS viết vở. - Theo dõi. __________________________________________ Tiết 3: TOÁN(tăng) Luyện tập I. Mục tiêu: Luyện tập: Giải bài toán có lời văn - Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn sử dụng phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. - Có ý thức học tập, yêu thích học toán. - HSKT làm được bài dạng đơn giản II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Các bước khi giải bài toán có văn. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 1: “ Nam có 15 bút chì và bút máy, trong đó Nam có 5 bút máy. Hỏi Nam có mấy bút chì?” - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 2: “ Tùng có 20 viên bi, Thành có 35 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?” - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 3: “Nhà Hoa có một ổ trứng, mẹ bán đi 1 chục quả trứng, còn lại 6 quả trứng. Hỏi nhà Hoa lúc đầu có bao nhiêu quả trứng?” - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép tính giải, sau đó làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 40 cái kẹo Chia cho các bạn: 30 cái kẹo Còn lại : cái kẹo? - GV gọi HS đọc tóm tắt, nêu thành đề toán, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò. - Thi viết số tính nhanh. - Nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015 Tiết 1: THỂ DỤC GV chuyên soạn, giảng __________________________________________ Tiết 2: TOÁN Ôn tập: Các số đến 10 (T173) I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS biết trừ các số trrong phạm v i 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng mỗi quan hệ giữa phép cộng với phép trừ, giải toán lời văn. - Yêu thích học toán. - HSKT làm được bài dạng đơn giản II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV: Chữa bài tập 3 (172). 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Làm bài tập. + Bài 1: Ghi bảng trừ. - Yêu cầu HS làm. + Bài 2: Yêu cầu HS làm bảng con theo nhóm 3 cột, 2cột làm miệng trên bảng lớp. Chốt: Cả lớp nêu kết quả, nêu mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ. Giải lao + Bài 3. Tính: HSG nêu cách làm 9 – 3 – 2 = 7 – 3 – 2 = ... + Bài 4: Gọi HS đọc đề toán, sau đó làm vào vở và chữa bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - GV: Chấm bài. 3. Củng cố- dặn dò: - Củng cố bài làm cho HS: về phép trừ, giải toán có lời văn. - Dặn HS làm bài ôn tập. - HS: 1 em lên chữa. - Làm SGK, sau đó làm vào bảng con. - HS làm. - HS nêu. - HS làm sau đó chữa bài và nhận xét. - HS làm và chữa bài. Số vịt có là: 10 -3 = 7 ( con ) Đáp số : 7 con vịt. __________________________________________ Tiết 3+4: TẬP ĐỌC Nói dối hại thân I. Mục tiêu; - Đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng từ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu được: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu thiên nhiên. - Chú trọng KN đọc trơn, HD HS ngắt nghỉ đúng dấu câu nhưng chưa đánh giá KN đọc - HSKT đọc được bài II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Đi học. - Đọc SGK. - Hỏi một số câu hỏi của bài. - Trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng. - Đọc đầu bài. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc. - Đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi. - Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu. - Trả lời. -Luyện đọc tiếng, từ: “bỗng, giả vờ, kêu toáng, hoảng hốt”.GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc. - GV giải thích từ: giả vờ, hoảng hốt - HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó. - Theo dõi. - Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng - Gọi HS đọc nối tiếp. - Luyên đọc cá nhân, nhóm. - Đọc nối tiếp một câu. - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Gọi HS đọc nối tiếp các câu. - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc nối tiếp các câu trong bài. - Cho HS đọc đồng thanh một lần. - HS đọc; Đọc đồng thanh. *Giải lao 4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài. - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK - 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm.. - Tìm cho cô tiếng có vần “it” trong bài? - HS nêu. - Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó? - Cá nhân, tập thể. - Tìm tiếng có vần “it, uyt” ngoài bài? - HS nêu tiếng ngoài bài. - Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ? - HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài. - Nói câu chứa tiếng có vần it, uyt. - HS nói. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng. - Bài: Nói dối hại thân. - Các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc câu 2, 3, 4. - Nêu câu hỏi 1 ở SGK. - Nêu câu hỏi 2 SGK. - 2 em đọc. - 2em trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Cá nhân trả lời, lớp nhận xét. - GV nói thêm: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc làm hại đến mình. - GV đọc mẫu toàn bài. - Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS. *Giải lao - Theo dõi. - Theo dõi. - luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK. 3. Hoạt động 3: Luyện nói. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. - Hôm nay ta học bài gì? Bài văn đó nói về điều gì? - Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Bác đưa thư. __________________________________________ Buổi chiều Tiết 1: TIẾNG VIỆT (tăng ) Ôn tập I. Mục tiêu: Luyện đọc bài: Cây bàng - Thấy được: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số từ ngữ khó: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài: Cây bàng. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc. - GV gọi chủ yếu là HS đọc chậm, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: Cây bàng. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc. 3. Hoạt động 3: Luyện viết. - Đọc cho HS viết: sừng sững, kh
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2014_2015_nguyen_thi_t.doc