Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 33
I. MỤC TIÊU :
1. Hs đọc trơn cả bài Cây bàng. Luyện đọc các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít,. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy.
2. Ôn các vần oang, oac.
- Tìm tiếng trong bài có vần oang.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac.
- Nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac.
3. Hiểu nội dung bài :
- Cây bàng thân thiết với các trường học.
- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm : mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng).
4. Hs chủ động nói theo đề tài : Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói.
- Bộ chữ HVTH.
ái thuyền. Còn lại : cái thuyền ? Hs làm bài, gọi 1 hs chữa bài. Gv nhận xét. Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm. Cho hs nêu yêu cầu của bài. Hs nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Lưu ý hs nhớ đặt tên cho đoạn thẳng. Hs làm bài và đổi vở cho nhau để kiểm tra. Gv nhận xét IV. Củng cố, dặn dò Gv hỏi hs về cấu tạo các số trong phạm vi 10 Gv dặn hs về xem lại các bài tập, học thuộc các bảng cộng và xem trước bài sau : Ôn tập các số đến 10. Gv nhận xét tiết học. Hs kiểm ĐDHT. Ôn tập các số đến 10. Hs đọc các bảng cộng. Hs nhắc lại tựa bài. Hs nêu yêu cầu. Hs lắng nghe. Hs làm bài và 3 đọc chữa bài. Hs nêu yêu cầu. Hs làm bài và đọc chữa bài , Hs nhận xét. Hs đọc đề toán. Hs nêu tóm tắt. 1 hs chữa bài. Bài giải : Lan còn lại là : 10 – 4 = 6 ( cái thuyền ) Đáp số : 6 cái thuyền. Hs nêu yêu cầu. Chấm một điểm trúng với vạch 0, một điểm trùng với vạch 10, dùng thước nối hai điểm và đặt tên. Hs làm bài, đổi vở kiểm tra bài nhau. Hs nêu cấu tạo các số. - Lắng nghe. Tập đọc Bài : ĐI HỌC I. MỤC TIÊU 1. Hs đọc trơn cả bài Đi học. Luyện đọc các từ ngữ : lên ,nương, tới tấp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ khổ thơ. 2. Ôn vần ăn, ăng - Tìm tiếng trong bài có vần ăn. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng. 3. Hiểu nội dung bài Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo bạn hát rất hay. 4. Hs chủ động nói theo các bức tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vẽ to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK. - Bộ chữ HVTH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS I. Khởi động : Hát II. Kiểm tra bài cũ : Tiết rồi các em học bài gì ? Gọi 4 hs đọc bài kết hợp trả lời các câu hỏi. Vào mùa xuân ( mùa đông, mùa hè, mùa thu ) cây bàng có gì đẹp ? Gv nhận xét cho điểm. III. Bài mới 1/ Giới thiệu bài : Gv treo bức tranh vẽ cảnh gì ? Ngày đầu tiên đi học thật vui. Bài thơ Đi học kể về những ngày đầu tiên đến trường của một bạn nhỏ ở miền núi. Các em hãy đọc bài và xem bạn đi học có giống mình không nhé.( Ghi tên bài lên bảng ). 2/ Hướng dẫn hs luyện đọc a) Gv đọc bài thơ : giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh, vui tươi. b) Hs luyện đọc • Luyện đọc tiếng từ ngữ : Gv ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng, gọi 3 – 5 hs đọc cá nhân kết hợp phân tích các tiếng : nương, hương rừng, nước suối, cả lớp đọc đồng thanh. • Luyện đọc câu : Hs luyện đọc từng dòng thơ theo hình thức nối tiếp. • Luyện đọc đoạn, bài Mỗi khổ thơ 3 – 4 hs đọc. 2 hs đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh. Hs thi đọc, gv nhận xét. 3/ Ôn vần ăn, ăng a) Tìm tiếng trong bài có vần ăng Gv yêu cầu hs tìm tiếng có vần ăng trong bài. Hs đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. b) Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng. Gv chia hs thành các nhóm, cho các nhóm thảo luận. Gọi các nhóm đọc tiếng tìm được, các nhóm khác bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng các tiếng hs tìm được. Cho cả lớp đọc đồng thanh các tiếng vừa tìm được. Gv nhận xét. Hs hát Cây bàng. 4 hs đọc bài và trả lời. Em bé miền núi đến trường. Hs lắng nghe và nhắc lại tựa bài. Hs lắng nghe. 3 – 5 hs đọc, hs phân tích , cả lớp đồng thanh. Hs đọc nối tiếp. Hs đọc từng khổ thơ. 2 hs đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh. lặng, vắng, nắng. Hs đọc và phân tích . Hs thi tìm tiếng có vần ăn ( khăn, chăn, băn khoăn, bắn súng, cắn, cằn nhằn, hẳn hoi, lăn tăn, căn nhà, dặn dò, mặn mà, đều đặn...) , ăng ( căng thẳng, bằng lòng, chị hằng, mắng mỏ, lắng nghe, măng tre, mắng mỏ, tăng cường, băng tuyết, giăng hàng) TIẾT 2 4/ Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài lần 2 hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu bài theo trình tự như sau : 3 hs đọc khổ thơ 1: Hôm qua em tới trường cùng ai ? Hôm nay em tới trường cùng ai ? 3 hs đọc khổ thơ 2: Trường của bạn nhỏ ở đâu? 3 hs đọc khổ thơ 3 : Trên đường đi học có gì đẹp? 2 – 3 hs đọc toàn bài. b) Luyện nói theo nội dung bài Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với mỗi câu thơ trong bức tranh. Gv treo 4 bức tranh lên bảng. Yêu cầu hs cả lớp cùng tham gia. Khi gv nói to “Câu thơ minh hoạ cho bức tranh thứ hai”, hs nào giơ tay trước sẽ được gọi đọc. Ai đọc đúng to sẽ được điểm cao. Ai đọc sai gv sẽ gọi hs khác. IV. Củng cố, dặn dò 1 hs đọc toàn bài. Cảnh đến trường có gì đẹp ? Dặn dò hs về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài tập đọc : Nói dối hại thân. Gv nhận xét tiết học. Hs lắng nghe. 3 hs đọc khổ thơ 1 Cùng mẹ. Hôm nay em tới trường một mình. Ở trong rừng cây. Hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô che nắng. 2 – 3 hs đọc toàn bài. Hs cả lớp tham gia trò chơi đọc các câu thơ ứng với tranh. 1 hs đọc toàn bài. - HS nêu. - Lắng nghe. Toán Bài : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU Giúp hs củng cố về : Bảng cộng và thực hiện tính trừ (chủ yếu là trừ nhẩm) trong phạm vi các số đến 10. Mối quan hễ giữa phép cộng và phép trừ. Giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ có ghi nội dung luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS I. Khởi động : Gv kiểm tra ĐDHT của hs. II. Kiểm tra bài cũ : Tiết toán rồi các em học bài gì ? Gv nêu phép tính, hs đọc nhanh kết quả. Gv nhận xét, cho điểm. III. Bài mới 1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài : Ôn tập các số đến 10. 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính. Cho hs nêu yêu cầu. Cho hs làm bài, gọi 3 hs đọc chữa bài, mỗi em một cột. Gv nhận xét. Bài 2 : Tính Cho hs nêu yêu cầu. Hs làm bài, gọi hs lần lượt đọc chữa bài. Gọi hs nhận xét . Gv viết lên bảng 3 phép tính : 5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5 Yêu cầu hs nhận xét về các số trong các phép tính, vị trí của các số trong các phép tính. Em có nhận xét gì về kết quả các phép tính trên Bài 3 : Tính Gọi hs nêu yêu cầu. Hs làm bài, 3 hs đọc chữa bài. Gọi hs nhận xét. Gv nhận xét Bài 4 : Vừa gà vừa vịt có tất cả 10 con, trong đó có 3 con gà. Hỏi có mấy con vịt ? Gọi hs đọc đề toán, cho hs viết tóm tắt vào nháp sau đó hs nêu tóm tắt, gv viết lên bảng. Có tất cả : 10 con. Số gà : 3 con. Số vịt : .. con ? Hs làm bài, gọi 1 hs chữa bài. Gv nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò Gv hỏi hs về cấu tạo các số trong phạm vi 10 Gv dặn hs về xem lại các bài tập, học thuộc các bảng cộng và xem trước bài sau : Ôn tập các số đến 10. Gv nhận xét tiết học. Hs kiểm ĐDHT. Ôn tập các số đến 10. 5- 6 hs đọc nhanh kết quả. Hs nhắc lại tựa bài. Hs nêu yêu cầu. Hs làm bài và lần lượt đọc chữa bài. Hs nêu yêu cầu. Hs làm bài và đọc chữa bài , Hs nhận xét. Các số giống nhau , vị trí thay đổi. 5 + 4 = 9, lấy 9 trừ 5 được 4, lấy 9 trừ 4 được 5. Hs nêu yêu cầu. Hs làm bài, 3 hs đọc chữa bài. Hs đọc đề toán, viết tóm tắt và giải. 1 hs chữa bài. Bài giải : Số con vịt có là : 10 – 3 = 7 ( con ) Đáp số : 7 con. Hs nêu cấu tạo các số. Lắng nghe. Tự nhiên xã hội Bài : TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT I. MỤC TIÊU Giúp hs biết : Nhận biết trời nóng hay trời rét. Hs biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. HS có: - KN: ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi đi trời nóng và trời rét. - KN tự bảo vệ: BV sức khỏe của bản thân (ăn mặc phù hợp khi trời nóng, trời rét). - Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình ảnh trong bài 33 SGK. Một số đồ dùng phù hợp với thời tiết trời nóng, trời rét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS I. Khởi động : Hát II. Kiểm tra bài cũ : Tiết rồi các em học bài gì ? Dựa vào những dấu hiệu nào để biết được trời lặng gió hay có gió ? Gv nhận xét . III. Bài mới 1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài “Trời nóng, trời rét” để biết thêm hiện tượng thời tiết này ( gv ghi tựa bài lên bảng ). 2/ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK Bước 1 : Gv hd hs quan sát các hình của bài 33 và trả lời câu hỏi : Tranh nào vẽ cảnh trời nóng ? Tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Bước 2 : Gv gọi đại diện các nhóm lên chỉ vào từng tranh và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung. Gv nhận xét. Nêu dấu hiệu của trời nóng. Nêu dấu hiệu của trời rét. Em cảm thấy như thế nào khi trời nóng, trời rét Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp chúng ta bớt nóng hoặc bớt rét ? Gv kết luận : Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội, toát mồ hôiNgười ta thường mặc áo tay ngắn, màu sáng. Để làm cho bớt nóng, cần dùng quạt hoặc dùng máy điều hoà nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng, người ta thường ăn những thức ăn mát. Trời rét quá có thể làm cho chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. Người ta cần phải mặc nhiều quần áo và quần áo được may bằng vải dày hoặc len, dạ có màu sẫmNhững nơi rét quá cần phải dùng lò sưởi hoặc dùng máy điều hoà nhiệt độ để tăng nhiệt độ trong phòng, người ta thường ăn thức ăn nóng. 3/ Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. Bước 1 : Gv nêu nhiệm vụ : Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : Một hôm trời rét mẹ phải đi làm sớm, mẹ dặn Lan mặc quần áo thật ấm trước khi đi học. Do chủ quan nên Lan mặc áo rất ít. Các em đoán xem chuyện gì có thể xảy ra với Lan ? Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động. Gv gọi một số nhóm lên dự đoán tình huống của nhóm mình và cho 2 nhóm lên sắm vai và diễn lại tình huống đó. Gv nhận xét khen ngợi các em lên sắm vai và các nhóm làm việc tích cực. IV. Củng cố, dặn dò : Trò chơi : “Trời nóng, trời rét”. Bước 1: Gv nêu cách chơi : Gv hô “trời nóng”, hs sẽ nhanh chóng cầm một đồ vật dùng cho trời nóng giơ lên. Tương tự như thế hô “Trời rét” chọn các đồ vật phù hợp với trời rét. Ai nhanh sẽ thắng cuộc. Bước 2: Hs tiến hành chơi, đại diện các tổ lên chơi, các bạn khác cổ vũ làm trọng tài. Bước 3: Kết thúc cuộc chơi. Gv công bố người thắng cuộc và nêu câu hỏi: Vì sao chúng ta phải ăn mặc phù hợp với thời tiết Gv kết luận : Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệ
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_33.doc