Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 24
Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
* Hs khá, giỏi: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định
*KNS:
- Kĩ năng an toàn khi đi bộ.
- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định.
các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 70, 10, 20, 80, 50. - Gv nhận xét cho điểm. Bài mới: Giới thiêu: Học bài Cộng các số tròn chục. Hoạt động 1: Cộng: 30 + 20 (tính viết). - Giáo viên lấy 3 chục que tính cài lên bảng. + Con đã lấy được bao nhiêu que tính? - Lấy thêm 2 chục que tính nữa. + Vậy được tất cả bao nhiêu que? + Muốn biết được 50 que con làm sao? Để biết được bao nhiêu ta phải làm tính cộng: 30 + 20 = 50. - Hướng dẫn đặt tính viết: + 30 gồm mấy chục, mấy đơn vị? + Ghi 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị và phép cộng. + 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị? + Viết như thế nào? Đặt hàng đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục. - Mời 1 bạn lên tính và nêu cách tính. - Gọi học sinh nêu lại cách cộng. Hoạt động 2: Luyện tập. *Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. - Khi thực hiện ta lưu ý điều gì? *Bài 2: Yêu cầu gì? - Ta cũng có thể tính nhẩm: 40 còn gọi là mấy chục, 10 còn gọi là mấy chục? + 4 chục + 1 chục bằng mấy? + Vậy 40 + 10 = ? *Bài 3: Đọc đề bài. - Bài toán cho gì? - Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có bao nhiêu gói bánh ta làm sao? - Nêu lời giải bài. Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét tiết học - Cộng lại các bài còn sai vào vở 2 - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - Hs làm bài miệng. - 1 hs lên bảng. Lớp làm nháp. - Học sinh lấy 3 chục. + 30 que tính. - Học sinh lấy. + 50 que tính. + 3 chục cộng 2 chục bằng 5 chục. + 3 chục, 0 đơn vị. + 2 chục, 0 đơn vị. + Số 0 thẳng với số 0, 2 thẳng với 3. - Học sinh thực hiện và nêu: + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. + 30 cộng 20 bằng 50. - Học sinh nêu. - Tính. - ghi thẳng hàng. - Học sinh làm bài. - Sửa bảng lớp. - Tính nhẩm. + 4 chục; 1 chục. + 5 chục. + 40 + 10 = 50. - Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. - Học sinh đọc. - Thùng thứ nhất có 20 gói bánh, thúng thừ hai có 30 gói bánh. - Cả hai thúng có bao nhiêu gói bánh? - Làm tính cộng. - Học sinh nêu. - Học sinh giải bài. - Sửa bảng lớp. Thủ công Cắt dán hình chữ nhật I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối phẳng. Hình dán tương đối phẳng. * Với hs khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. II. ĐDDH: - Hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu. - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cắt, dán hình chữ nhật b. Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: - Gv đưa hình chữ nhật mẫu cho hs quan sát. + Hình chữ nhật có mấy cạnh? + Độ dài các cạnh như thế nào? - Vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. * Gv hướng dẫn mẫu: Gv hướng dẫn cách vẽ hình chữ nhật: - Gv ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng, lấy điểm A bắt kì. Từ điểm A đếm xuống 5 ô, được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được B, C. nối lần lượt các điểm A, B, C, D ta được hình chữ nhật ABCD. Hướng dẫn cắt rời và dán hình chữ nhật: - Cắt theo cạnh AB, BC, CD,DA được hình chữ nhật. - Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối. - Cho hs thực hành nháp - Gv quan sát giúp đỡ Gv hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn: - Gv: Cách kẻ hình chữ nhật như trên phải cắt 4 cạnh và thừa nhiều giấy vụn. Nếu như chỉ cắt 2 cạnh mà được hình chữ nhật như trước, ta có cách nào? - Gv hướng dẫn ha quan sát + Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của HCN có độ dài cho trước. Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh còn lại. + Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy 1 cạnh 7 ô và lấy 1 cạnh 5 ô, ta được cạnh AB và AD. Từ B kẻ xuống, từ D kẻ sang phải theo các đường kẻ. Hai đường kẻ thẳng gặp nhau tại đâu ta được điểm C và được HCN ABCD. - Cho hs thực hành trên giấy có kẻ ô. - Khuyến khích các em có thể vẽ theo kích thước khác. 4.Củng cố- dặn dò: - Gv nhận xét tiết học. - Xem lại bài. chuẩn bị tiết sau. - Hs quan sát hình mẫu. - Có 4 cạnh. - 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. - HS thực hành trên giấy trắng. - Hs quan sát - HS thực hành trên giấy trắng. Học vần uynh – uych I.Mục tiêu: - Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. II. ĐDDH: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: uât – uyêt. - Gọi học sinh đọc bài SGK. - Viết: kiên quyết, nghệ thuật. - Gv nhận xét cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học vần uynh – uych. Hoạt động 1: Dạy vần uynh. Nhận diện vần: - Giáo viên ghi: uynh. + Vần uynh gồm có chữ nào? - Ghép vần uynh. Đánh vần: - u – y – nhờ– uynh. + Thêm âm h đứng đầu được tiếng gì? - Ghép tiếng huynh. - Gv treo tranh và giải thích Ghi: phụ huynh. - Cho hs đọc lại toàn phần. b.) Hoạt động 2: Dạy vần uych. Quy trình tương tự vần uynh. - Vần uych tạo bởi u-y-ch - So sánh vần uynh với uych - Đánh vần :u-y-chờ-uych Hờ -uych-huych-nặng huỵch Ngã huỵch c.) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở đề học sinh rút ra từ cần luyện tập. - Giáo viên ghi bảng: luýnh quýnh ngã huỵch khuỳnh tay huỳnh huỵch d.) Hướng dẫn viết: - Gv viết mẫu và hướng dẫn hs viết vào bảng con: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Gv nhận xét - Đọc toàn bài trên bảng lớp. Hát chuyển sang tiết 2. Tiết 2 a)Hoạt động 1: Luyện đọc. - Giáo viên cho học sinh luyện đọc các vần và tiếng mang vần uynh – uych đã học ở tiết 1. - Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. - Treo tranh vẽ SGK. - Tranh vẽ gì? - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. + Tìm tiếng có vần uynh – uych trong bài vừa đọc. Hoạt động 2: Luyện viết. - Nêu nội dung luyện viết. - Nêu tư thế ngồi viết. - Gv hướng dẫn viết uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. Hoạt động 3: Luyện nói. - Nêu chủ đề luyện nói. - Treo tranh vẽ SGK. + Tranh vẽ gì? + Nêu tên của từng loại đèn? + Đèn nào dùng điện, đèn nào dùng dầu để thắp sáng? + Nhà em có những loại đèn nào? + Em dùng đèn nào để học? + Khi muốn cho đèn sáng hoặc không sáng nữa em làm gì? 4. Củng cố: - Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uynh – uych. - Sau 1 bài hát, đội nào nhiều sẽ thắng. - Gv nhận xét. 5. Dặn dò: - Đọc lại bài ở SGK. - Tìm tiếng có vần uynh – uych. - Đọc trước bài tiếp theo. Hát. - Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh quan sát. + u, y, và nh. - Học sinh ghép. - Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. + huynh. - Học sinh ghép. - h – uynh – huynh. Học sinh đánh vần. - Học sinh luyện đọc. - Hs nhận diện vần uych. - Học sinh nêu và gạch chân dưới các từ có vần vừa học. - Học sinh luyện đọc. - Hs quan sát gv viết mẫu và viết vào bảng con. - Học sinh luyện đọc cá nhân, nhiều em. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh nêu. - Học sinh luyện đọc. - Học sinh tìm và nêu. - Học sinh nêu. - Học sinh viết vào vở. - Học sinh nêu: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. - Hs luyện nói theo câu hỏi gợi ý của gv. - Học sinh chia 2 dãy thi đua tìm tiếng có vần uynh – uych. - Lớp hát 1 bài. Tự nhiên xã hội CÂY GỖ I. Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. * Hs khá, giỏi: So sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây rau và cây gỗ. *KNS, BVMT: - KN kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngát lá. - KN phê phán hành vi bẻ cành, ngát lá. - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về cây gỗ. - Phát triển KN giao tiếp thơng qua các HĐ học tập *PP: - Thảo luận nhĩm/cặp - Sơ đồ tư duy. - Trị chơi - Trình bày 1 phút II. ĐDDH: Giáo viên: Hình ảnh các cây gỗ ở bài 4. Học sinh: SGK, vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cây hoa. + Nêu tên 1 số hoa mà em biết. + Cây hoa gồm có những bộ phận nào? + Nêu ích lợi của chúng. - Nhận xét. Bài mới: Cây gỗ. Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ. Cách tiến hành: - Cho học sinh quan sát cây gỗ ở sân trường. + Tên của cây gỗ là gì? + Các bộ phận của cây? + Cây có đặc điểm gì? - Cho hs khá, giỏi so sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước của cây rau và cây gỗ. - Gv kết luận Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Cách tiến hành: - Chia nhóm 4 học sinh trả lời các câu hỏi: + Cây gỗ được trồng ở đâu? + Kể tên 1 số cây mà con biết? + Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? + Cây gỗ có ích lợi gì? Kết luận: Cây gỗ đựơc trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ, cây gỗ có rất nhiều ích lợi. Củng cố: Cách tiến hành: - Cho học sinh lên tự làm cây gỗ một số bạn bên dưới hỏi cây gỗ: + Bạn tên gì? + Bạn tr
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_24.doc