Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 18 - Văn Thị Thanh Hiền

 2.2. Dạy vần:

 * it

 a) Nhận diện vần

 - Phân tích vần it: i và t

 - So sánh vần it và vần ut:

 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t.

 Khác nhau: vần it có âm bắt đầu bằng i, vần ut có âm bắt đầu bằng u.

 - HS ghép vần it.

 b) Đánh vần : i – tờ - it

 - Thêm âm m và dấu sắc để tạo thành tiếng mít, HS ghép.

 - Phân tích tiếng mít: m trước vần it sau dấu sắc trên đầu con chữ i.

 - Đọc đánh vần : mờ - it – mit – sắc – mít.

 - HS đọc trơn : it, mít, trái mít.

 * iêt ( Tương tự )

 - Vần iêt được tạo nên : iê và t

 - So sánh vần iêt và vần it:

 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t.

 Khác nhau: vần iết có âm bắt đầu bằng iê, vần it có âm bắt đầu bằng i.

 - HS ghép vần iêt, đọc đánh vần : iê – tờ - iêt.

 - Thêm âm v và đấu sắc để tạo thành tiếng mới, HS ghép.

 - Phân tích tiếng viết: v trước vần iết đứng sau, dấu sắc trên đầu con chữ ê.

 - HS đọc đánh vần : vờ - iêt – viêt – sắc – viết.

 - Rút từ khóa chữ viết, HS đọc trơn: iêt, viết, chữ viết.

 - GV đọc mẫu, HS dọc lại.

 

doc15 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 18 - Văn Thị Thanh Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
 2.2. Dạy vần :
 *uôt
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích cấu tạo vần uôt: uô và t.
 - So sánh vần uôt và vần iêt: 
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t.
 Khác nhau: vần uôt có âm bắt đầu bàng uô, vần iêt có âm bắt đầu bằng iê.
 - HS ghép vần: uôt.
 	b)Đánh vần : uô – tờ – uôt. 
 - Thêm âm ch và dấu nặng tạo thành tiếng chuột, HS ghép. 
 - Phân tích tiếng chuột: ch trước vần uôt sau dấu nặng dưới con chữ ô.
 - Đọc đánh vần: chờ - uôt – chuôt – nặng - chuột. 
 - HS đọc trơn : uôt, chuột, chuột nhắt.
 * ươt ( Tương tự )
 - Vần ươt tạo nên: ươ và t. 
 - So sánh vần ươt và vần uôt: 
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng t. 
 Khác nhau: vần ươt có âm bắt đầu bằng ươ, vần uôt có âm bắt đầu bằng uô.
 - HS ghép vần ươt. Đọc đánh vần : ươ – tờ – ươt 
 - Thêm âm l và dấu sắc tạo thành tiếng mới , HS ghép.
 - Đọc đánh vần : lờ – ươt – lươt – sắc – lướt.
 - Quan sát tranh rút từ: lướt ván. 
 - Đọc trơn : ươt, lướt, lướt ván.
 c) Viết : GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
 - HS viết bảng con. 
 d) Đọc từ ngữ ứng dụng: 
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh. trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
 - GV giải thích : + Trắng muốt: Rất trắng, trắng mịn, trông rất trắng.
 + Tuốt lúa: Làm cho hạt lúa rời ra khỏi bông.
 + Vượt lên: Đi nhanh, tiến lên phía trước. Ví dụ học kém vượt lên học khá giỏi.
 - HS gạch chân tiếng chứa vần uôt, ươt.
 - GV đọc mẫu, HS đọc lại. 
Tiết 2
 2.3. Luyện tập : 
 a) Luyện đọc : - HS đọc bài trên bảng.
 - GV treo tranh, HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ?
 - HS đọc câu ứng dụng. 
 b) Luyện viết : - HS viết vở tập viết. Thu bài chấm chữa.
 c) Luyện nói : - HS đọc đề luyện nói : Chơi cầu trượt.
 + Tranh vẽ gì ? 
 + Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn thế nào ? 
 + Khi chơi các bạn làm gì để không xô ngã nhau ?
	 + Em có thích chơi cầu trượt không? Tại sao?
	 + Ở trường em có cầu trượt không?Các bạn thường chơi vào lúc nào? 
 3. Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc bài SGK. 
 - Trò chơi : Thi tìm từ tiếp sức. Phát cho mỗi tổ một tờ giấy. Nghe hiệu lềnh GV, HS chuyền tay nhau để mỗi HS viết một tiếng có vần uôt hoặc ươt. Hết giờ HS nộp bài, GV gắn lên bảng. Tổ nào viết được nhiều tiếng đúng thì thắng. 
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau. 
Toán 
ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG 
I- Mục tiêu :
 - HS nhận biết được “Điểm” và “Đoạn thẳng”.
 - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
 - Biết đọc tên các đoạn thẳng. 
II- Đồ dùng : 
 - Thước, bút chì. 
III- Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS .
 2. Dạy học bài mới : Giới thiệu : ghi đề lên bảng. 
 a. Giới thiệu điểm - đoạn thẳng:
 - HS quan sát hình vẽ ở bảng nói: Trên bảng có điểm A, điểm B.
 - GV hướng dẫn HS cách đọc: A, bê: B, xê: C, dê: D, đe: Đ
 - GV vẽ 2 điểm khác yêu cầu HS nói: Trên bảng có điểm A và điểm B.
 - Dùng thước nối 2 điểm A với B ta có đoạn thẳng AB.
 - GV chỉ và nói Đoạn thẳng AB.
 b. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: 
 - Giới thiệu dụng cụ vẽ : thước.
 - Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng:
 Bước 1: Dùng bút chấm 2 điểm, đặt tên cho từng điểm.
 Bước 2: Đặt mép thước qua 2 điểm A và B, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A cho bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ A đến B.
 Bước 3: Nhấc thước và bút ra.
 - HS thực hành vẽ bảng con. 
c. Thực hành: 
 Bài 1: HS đọc điểm – đoạn thẳng 
	- Điểm M, N: đoạn thẳng MN. 
	- Điểm C, D: đoạn thẳng CD.
	- Điểm K, H : đoạn thẳng KH. 
 - Điểm P, Q: đoạn thẳng PQ.
 Bài 2: Dùng thước vẽ đoạn thẳng – HS thực hành. 
	- 3 đoạn thẳng - 4 đoạn thẳng 
	- 5 đoạn thẳng - 6 đoạn thẳng 
 Bài 3: HS trả lời miệng.
 - 4 đoạn thẳng, 3 đoạn thẳng, 6 đoạn thẳng. 
4. Củng cố - dặn dò:
 - HS nhắc lại các bước vẽ đoạn thẳng.
 - Dặn tập vẽ ở nhà.
Thöù tö ngaøy 24 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
ÔN TẬP
I- Mục đích – yêu cầu: 
 - Đọc, viết chắc chắn các vần kết thúc bằng t.
 - Đọc đúng các từ ứng dụng chót vót, bát ngát, Việt Nam. và câu ứng dụng SGK.
 - Nghe hiểu kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - Bộ ghép vần, tranh minh họa SGK. 
III- Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
 1. Kiểm tra bài cũ:
	- HS đọc: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
	- HS viết bảng con các từ trên.
	- Đọc câu ứng dụng bài trước.
	- Nhận xét - ghi điểm.
 2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
 2.1.Giới thiệu bài: 
	- GV treo tranh: Tranh vẽ gì? (HS: Bạn nhỏ đang hát)
	- Trong tiếng hát có vần gì đã học? (at)
	- Vần at kết thúc bằng âm gì? (âm t)
	- Kể tên vần kết thúc bằng âm t đã học?
	- GV treo bảng ôn. HS kiểm tra các vần còn thiếu. GV giới thiệu đề bài.
 2.2. Ôn tập 
 a) Các chữ và vần đã học: GV viết sẵn 2 bảng ôn trong SGK. 
	- GV đọc, HS chỉ vần. 
	- 1 HS chỉ, 1 HS đọc. 
	- HS vừa chỉ vần vừa đọc, GV nhận xét đánh giá.
 b) Ghép âm thành vần:
	- HS ghép chữ ở cột dọc với dòng ngang. GV ghi bảng ôn.
	- HS đọc lại vần vừa ghép: cá nhân, đồng thanh.
 c) Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng. HS đọc. 
	- GV giải thích : + Chót vót: Rất cao, nơi cao nhất.
 + Bát ngát: Rất rộng. 
 + Việt Nam: HS quan sát bản đồ Việt Nam.
	- GV đọc mẫu, HS đọc lại.
 d) Tập viết : GV viết mẫu, HS viết bảng con. chót vót, bát ngát.
Tiết 2
 2.3 Luyện tập :
 a) Luyện đọc : + Chúng ta vừa ôn các vần có đặc điểm gì ? 
	- Đọc lại vần: cá nhân, đồng thanh.
	- Đọc câu ứng dụng: 
	- Treo tranh : Tranh vẽ gì ? (rổ bát ở trên giá)
Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
	- HS đọc câu ứng dụng, GV đọc mẫu, HS đọc lại.
 b) Luyện viết : HS viết vào vở tập viết chót vót, bát ngát. 
 c) Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng. 
 - GV kể chuyện. 
 + Tranh 1: Một ngày nắng ráo, chuột nhà về quê thăm Chuột đồng. Gặp Chuột đồng, nó liền hỏi: 
 - Dạo này bác sống thế nào? Đưa thử thức ăn hàng ngày của bác ra đây tôi xem nào.Chuột đồng chui vào góc hang bê ra nào là thân cây đã khô queo, nào là những củ, quả vẹo vọ. Chuột đồng đã khó nhọc kiếm chúng trên cánh đồng làng.Chuột nhà chê:
 - Thế mà củng gọi là thức ăn à, ở thành phố thức ăn sạch sẽ, ngon lành mà lại dễ kiếm.Thôi bác lên thành phố với em đi, no đói có nhau.
 - Nghe bùi tai . Chuột đồng bỏ quê lên thành phố.
 + Tranh 2: Tối đầu tiên đi kiếm ăn, Chuột nhà phân công: 
 - Em chạy vào nhà khuân thức ăn ra, còn bác thì tha về hang nhé.
 - Vừa đi một lát, Chuột nhà đã hớt hải quai lại. Một con mèo đang rượt theo. Hai con vội chui tọt vào hang.
 - Chuột nhà an ủi Chuột đòng: Thua keo này ta bày keo khác.
 + Tranh 3: Lần này chúng mò đến kho thực phẩm. Vừa lúc ấy, chủ nhà mở kho để lấy hàng, một con chó dữ dằn cứ nhằm vào 2 chị em chuột mà sủa. Chúng đành rút về hang, cái bụng đói meo.
 + Tranh 4: Sáng hôm sau, Chuột đồng thu xếp hành lí, vội chia tay Chuột nhà. Nó nói: 
 - Thôi thà về nhà củ gặm mấy thứ xoàng xĩnh nhưng do chính tay mình làm ra còn hơn ở đây thức ăn thì có vẽ ngon đấy nhưng không phải của mình. Lúc nào củng phải lo lắng, đề phòng, sợ lắm !
 - HS kể lại câu chuyện. 
 - Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì chính tay mình làm ra.
 3. Củng cố - dặn dò: 
 - HS thi kể chuyện theo vai. 
 - Đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài sau. 
Toán
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 
I- Mục tiêu : 
 - HS có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn.Qua đó hình thành về biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
 - Biết so sánh độ dài của 2 đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian.
II Đồ dùng dạy – học: 
 - Que tính, bút.
III- Các hoạt động dạy – học:
 1. Dạy biểu tượng : “ Dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
 a. GV đưa 2 cái thước dài ngắn khác nhau: Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ?
 - HS so sánh 2 que tính có màu sắc khác nhau và độ dài khác nhau. 
 - HS quan sát hình vẽ và nói: Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên.
 - Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB.
 b. Từ các biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn HS nhận ra: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định.
 2. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian: 
 - HS quan sát tranh SGK so sánh.
 3. Thực hành:
 Bài 2: HS đếm số ô vuông, ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
 + Đoạn thẳng nào dài nhất ? 
 + Đoạn thẳng nào ngắn nhất ?
 Bài 3: Đếm số ô vuông. 
 So sánh. 
 Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. 
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học. 
Thöù naêm ngaøy 25 thaùng 12 naêm 2008
Học vần
OC , AC 
I- Mục đích – yêu cầu : 
 - Nhận biết cấu tạo vần oc, ac, tiếng sóc, bác.
 - Phân biệt sự khác nhau để đọc đúng, viết đúng.
 - Đọc đúng các từ ứng dụng SGK.
 - Nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
II- Đồ dùng dạy - học :
 - Mô hình con sóc, con cóc, hạt thóc. Tranh con vạc.
III- Các hoạt động dạy – học :
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Đọc bài SGK. 
 - Viết bảng con: chót vót, bát ngát, 
 2. Dạy học bài mới:
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài: Đưa tranh con sóc giới thiệu, rút từ: con sóc, GV ghi bảng. 
 + Từ con sóc có mấy tiếng ? (2 tiếng)
 + Tiếng nào các em đã học ? (con). Hôm nay ta học tiếng: sóc, GV ghi bảng: sóc 
 + Tiếng sóc có phần đầu âm gì ? ( s ). vần mới hôm nay chúng ta học đó là vần oc, GV ghi bảng, HS đọc theo. 
 2.2. Dạy vần:
 *oc
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần oc: o và c 
 - HS ghép vần oc, đọc đánh vần: o - cờ - oc.
 - Thêm âm s và dấu sắc tạo thành tiếng sóc, HS ghép.
 - Phân tích tiếng sóc.
 b) Đánh vần : sờ - oc – soc – sắc – sóc. Đọc trơn.
 - Gọi HS đọc từ : con sóc 
 - Đọc trơn : oc , sóc , con sóc .
 *ac (Tương tự)
 - GV viết bảng : ac và hỏi HS: vần mới thứ 2 có gì khác với vần mới thứ nhất ?
 - HS ghép vần ac, phân tích vần ac: a trước, c sau. 
 - Đọc đánh vần : a - cờ - ac.
 - Thêm âm b và dấu sắc để có tiếng mới, HS ghép: bác.
 - Phân tích tiếng bác : b trước, vần ac say dấu sắc trên đầu con chữ a.
 - Đọc đánh vần : bờ - ac – bac – sắc – bác. 
 - GV đưa tranh và hỏi : + Bác sĩ là người làm công việc gì ? 
 - GV viết bảng : bác sĩ 
 - Đọc trơn : ac, bác, bác sĩ .
 c) Viết : - GV viết mẫu. Lưu ý nét nối, vị trí d

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_18_van_thi_thanh_hien.doc
Giáo án liên quan