Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 12 - Văn Thị Thanh Hiền

2.2. Dạy vần:

 a) Nhận diện vần:

 - Phân tích vần ôn: ô ghép với n.

 - Tìm và ghép vần ôn. GV kiểm tra viết bảng.

 - So sánh vần ôn và vần on:

 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng n.

 Khác nhau: vần ôn bắt đầu bằng ô, vần on bắt đầu bằng o.

 b) Đánh vần

 - Đọc: GV chỉ bảng HS phát âm: ôn

 - HS đọc đánh vần : ô - nờ - ôn (cá nhân, nhóm, lớp)

 - Thêm âm ch và dấu huyền vào vần ôn để có tiếng mới, HS ghép, đọc.

 - Phân tích tiếng chồn: âm ch ghép với vần ôn: âm ch đứng trước, vần ôn đứng sau, dấu huyền trên đầu con chữ ô.

 - GV ghi bảng chồn, HS đọc. Đánh vần: chờ - ôn - chôn - huyền - chồn.

 - GV treo tranh, HS quan sát và hỏi: Bức tranh vẽ con gì? (con chồn)

 - GV rút từ khóa con chồn ghi bảng. HS đọc đánh vần, đọc trơn toàn bộ.

 ô - nờ - ôn

 chờ - ôn - chôn - huyền - chồn

 con chồn.

 

doc17 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 12 - Văn Thị Thanh Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	
 - HS đọc vần, tiếng, từ ứng dụng ở bảng, SGK. 
	 - HS đọc từ ứng dụng.
	 - Đọc câu ứng dụng. Tranh vẽ gì? (Con sên trên tàu lá chuối, dế mèn trong cỏ).
 - HS đọc câu ứng dụng.
Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
 b) Luyện viết: 
 - HS viết vở TV: en, lá sen, ên, con nhện.
 - GV thu bài chấm chữa.
 c) Luyện nói: 
 - HS đọc tên bài luyện nói: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. 
	+ Trong tranh vẽ gì ?	
	+ Bên trên con chó là những gì ? 
 + Bên phải con chó ?
 + Bên trái con chó?
	+ Bên dưới con mèo? 
 + Bên phải em là bạn nào?
	+ Khi đi học, bên trên đầu là gì?
 3. Củng cố, dặn dò:
 - HS đọc lại toàn bộ bài bảng lớp.
 - Thi tìm tiếng, từ mới chứa vần vừa học.
 - Nhận xét giờ học. Dặn đọc bài ở nhà.
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu:
 - Củng cố về: phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
 - Phép cộng, phép trừ với 0.
 - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
II- Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - GV chấm một số vở bài tập toán. Nhận xét đánh giá.
 2. Dạy học bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS lần lượt làm BT SGK:
 Bài 1: - Nêu yêu cầu bài toán ( tính )
	 - Làm bài, chữa bài. Đổi vở KT chéo.
	 - 2 HS lên bảng làm.
 Bài 2: - HS nêu yêu cầu. Cách tính. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải: làm phép tính thứ nhất cộng hoặc trừ được kết quả bao nhiêu thì cộng hoặc trừ với số thứ 3.
 - 3 HS lên bảng làm.
	3 + 1 + 1 = 5	 5 – 2 – 2 = 1	 	2 + 2 + 0 = 4	 3 – 2 – 1 = 0 4 – 1 – 2 = 1	 5 – 3 – 2 = 0
 - GV nhấn mạnh: Phải thực hiện từ trái sang phải.
 Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán.
 - HS nêu cách làm. 3 HS lên bảng làm. HS gv nhận xét bài ghi điểm.	
 Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS nêu đề toán bằng nhiều cách khác nhau, phép tính khác nhau.
	a. “Có 4 con hươu, một con hươu chạy đi. Hỏi còn lại mấy con hươu?”	 Phép tính: 4 - 1 = 3.	
	Hoặc: “ Có ba con hươu, thêm một con hươu nữa. Hỏi tất cả có mấy con hươu?” 
 Phép tính: 3 + 1 = 4.
	b. Tương tự.
 3. Củng cố dặn dò:
	- Khi cộng hoặc trừ 1 số với 0 thì kết quả thu được như thế nào?
	- Cho hai số biết tổng hai số đó là 3, hiệu số cũng là 3. Tìm hai số đó.
 - Nhận xét giờ học.
Thöù tö ngaøy 12 thaùng 11 naêm 2008
Học vần
 IN , UN
I- Mục đích – yêu cầu :
 - HS đọc viết được vần in, un, đèn pin, con giun.
 - Nhận ra các tiếng, từ có vần in, un trong các từ và câu ứng dụng hoặc trong sách báo.
 - Đọc được từ ứng dụng nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới và câu SGK. 
 - Nói theo chủ đề : Nói lời xin lỗi.
II- Đồ dùng dạy – học:
	- SGK. 
	- Tranh minh họa SGK. 
III- Các hoạt động dạy – học:
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - HS viết bảng con: áo len, khen ngợi, mũi tên.
 - HS đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng SGK. 
 2. Dạy - học bài mới:
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài: 
 - Học vần in, un. GV ghi bảng. 
 - HS đọc lại. 
 2.2. Dạy vần: 
 * in
 a) Nhận diện vần 
 - Phân tích vần in: vần in gồm âm i ghép với âm n, âm i đứng trước âm n đứng sau.
	- HS tìm và ghép vần in. 
	- GV kiểm tra gắn bảng. 
	- So sánh vần in và vần on: 
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng n.
 Khác nhau: vần in bắt đầu bằng i.
 b) Đánh vần 
 - Đọc: GV chỉ bảng HS phát âm: in 
	- HS đọc đánh vần: i – nờ – in (cá nhân, nhóm, lớp) 
	- Thêm âm p vào vần in để tạo tiếng pin, HS ghép: pin. 
	- Phân tích tiếng pin: p trước, in sau. 
 - GV HD HS phát âm p, môi ngậm lại, bật ra mạnh, không có tiếng thanh.
 - HS phát âm p. Đánh vần tiếng pin. pờ - in – pin.
	- HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp.
 - GV đưa vật mẫu: Trên tay cô có vật gì? (đèn pin)
	- Rút từ: đèn pin, HS đọc: cá nhân, đồng thanh 
	- Đọc lại toàn bộ bảng : i - nờ- in
 pờ - in – pin
 đèn pin.
 * un ( Tương tự )
	- Vần un được tạo bởi u và n. 
	- So sánh: in và un 
 Giống nhau: có âm kết thúc n.
 Khác nhau: vần in có âm i, vần un có âm u.
	- HS đọc đánh vần : u - nờ -un. 
	- Thêm âm gi để tạo tiếng mới, HS ghép: giun. HS đọc: gi – un – giun
 - Rút từ : con giun, HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
	- HS đọc: u - nờ - un
 gi - un - giun 
 con giun.
 c) Viết: 
 - GV viết mẫu, nêu quy trình. HS quan sát. 
 - HS viết bảng con: in, đèn pin, un, con giun. 
 d) Đọc từ ứng dụn: 
 - 4 HS đọc: nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới.
	- GV giải thích: + Xin lỗi: Xin được tha thứ vì đã biết lỗi.
 + Mưa phùn: Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, kéo dài nhiều ngày, thường có ở Miền bắc nước ta vào mùa đông.
 + Vun xới: Xới và vun gốc cho cây.
 - GV đọc mẫu, HS đọc lại.
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc: 
 - HS đọc phần vần, tiếng, từ ở bảng lớp.
	 - GV giới thiệu tranh minh họa, HS quan sát trả lời.
 + Tranh vẽ gì?
 + Em thấy đàn lợn con như thế nào?
 + Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- HS đọc câu ứng dụng. 
 Ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 Ăn đã no tròn
 Cả đàn đi ngủ.
 + Khi đọc hết một câu ta phải chú ý điều gì ?(nghỉ hơi)
 b) Luyện viết: 
 - HS viết vở tập viết. GV thu bài chấm chữa. 
 c) Luyện nói: HS đọc đề luyện nói: Nói lời xin lỗi 
 + Bức tranh vẽ gì ? 
 + Hãy đoán xem bạn nhỏ trong tranh tại sao mặt lại buồn như vậy ?
 + Khi đi học muộn, em có nên xin lỗi không ?
 + Khi không thuộc bài em phải làm gì ?
 + Khi làm đau hoặc làm hỏng đồ chơi của bạn em có xin lỗi bạn không ?
 + Em đã nói lời xin lỗi với ai bao giờ chưa ? Trong trường hợp nào ?
 3. Củng cố - dặn dò: 
	- GV chỉ bảng, HS đọc lại. 
	- Tìm chữ có vần vừa học. 
 - Đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài sau.
Toán 
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I- Mục tiêu:
 - Tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm phép cộng.
 - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
 - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 6.
II- Đồ dùng dạy - học: 
 - 6 hình tam giác, 6 bông hoa, 6 hình tròn. 
 - Bộ đồ dùng toán 1.
III- Các hoạt động dạy - học:
 1. Kiểm tra bài cũ : Dùng phiếu kiểm tra.
 1 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 =
 1 – 1 = 3 – 1 = 4 – 1 =
 2 + 1 = 3 + 2 = 4 + 0 =
 2 – 2 = 3 – 2 = 4 – 2 =
 2. Dạy học bài mới :
 a. Giới thiệu bài : Chép đề lên bảng 
 b.Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6:
 GV gắn các hình đã chuẩn bị lên bảng yêu cầu HS quan sát.
 Bước 1: - Thành lập công thức : 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6
 - GV nêu bài toán : Nhóm bên trái có 5 hình tam giác , nhóm bên phải có 1 hình tam giác . Hỏi tất cả bao nhiêu hình tam giác?
 - HS TL: 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam giác : 5 + 1 = 6. HS đọc lại “ Năm cộng một bằng sáu”.
 - GV ghi phép tính: 1 + 5 = HS nêu kết quả.
 + Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ? ( đều có kết quả là 6 )
 - Như vậy : 5 + 1 = 1 + 5
 Bước 2: - Thành lập phép tính : 4 + 2 = 6, 2 + 4 = 6, 3 + 3 = 6.
 - Cách làm tương tự.
 Bước 3: HS ghi nhớ bảng cộng.
 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 
 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6
 3 + 3 = 6
 c. Luyện tập:
 Bài 1: - GV hd HS sử dụng bảng cộng để tìm kết quả. Lưu ý viết kết quả thẳng cột.
 5 2 3 1 4 0 
 + + + + + +
 1 4 3 5 2 6
 - Cả lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 2: Tính: Gọi 4 em lên bảng làm. 
 4 + 2 = 5 + 1 = 5 + 0 = 2 + 2 =
 2 + 4 = 1 + 5 = 0 + 5 = 3 + 3 =
 - Gọi 1 số em nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng. 
 Bài 3: Tính. Gọi 3 em lên bảng làm.
 4 + 1 + 1 = 5 + 1 + 0 = 2 + 2 + 2 =
 3 + 2 + 1 = 4 + 0 + 2 = 3 + 3 + 0 =
 - Gọi HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức : Tính từ trái sang phải .
 Bài 4: HS nêu yêu cầu. Nêu đề toán theo tranh vẽ.
 “ Có 4 con chim đang đậu trên cành, 2 con chim bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim?”
 - Ta viết được pjép tính gì từ bài toán vừa nêu? 
 - HS: phép cộng. 4 + 2 = 6.
 “ Hàng trên có 3 ôtô, hàng dưới có 3 ôtô. Hỏi tất cả có mấy ôtô?” phép tính. 3 + 3 = 6. 
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Chơi trò chơi: “Nhà toán học”.
 - Lớp chia làm 2 đội: Mỗi đội 5 em. Đội 1 đọc đề toán, đội 2 viết phép tính và kết quả, sau đó đổi lại.
 - Nhận xét giờ học.
Thöù naêm ngaøy 13 thaùng 11 naêm 2008
Học vần
IÊN , YÊN
I- Mục đích - yêu cầu:
 - HS đọc, viết được vần ên, yên.
 - Nhận ra tiếng có vần iên, yên trong các từ, câu ứng dụng.
 - Đọc được các từ ngữ ứng dụng: cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. và câu: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. 
 - Nói theo chủ đề: Biển cả. 
II- Đồ dùng dạy - học: 
 - SGK , Bộ ghép chữ. 
 - Tranh minh họa SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
Kiểm tra bài cũ: 
 - HS viết bảng con: nhà in, xin lỗi, mưa phùn. 
 - 2 HS đọc từ ứng dụng. 
 - 2 HS đọc câu ứng dụng. 
2. Dạy - học bài mới:
Tiết 1
 2.1. Giới thiệu bài:
 - Học vần iên, yên - GV ghi bảng. 
 - HS nhắc lại. iên, yên.
 2.2. Dạy vần:
 * iên 
 a) Nhận diện vần
 - Phân tích vần iên: iê và n.
	 - So sánh vần iên và vần in. Giống nhau: đều kết thúc bằng âm n.
	 Khác nhau: vần iên bắt đầu bằng âm iê. 
 - Tìm và ghép vần iên, HS ghép. 
 - Phát âm: iên
 b) Đánh vần
 - HS: đánh vần: iê - nờ - iên. (cá nhân, nhóm, lớp)
 - Thêm âm đ vào vần iên và dấu nặng để tạo thành tiếng mới. 
 - HS ghép tiếng điện. 
 - Phân tích tiếng điện: đ trước, iên sau dấu nặng dưới âm ê.
 - GV ghi bảng: điện 
 - HS đọc đánh vần : đờ - iên – điên - nặng – điện.
 - Rút từ : đèn điện - HS đọc từ khóa.
 - HS đánh vần, đọc trơn. iê - nờ - iên
 đờ - iên – điên - nặng – điện
 đèn điện.
 * yên ( Tương tự) 
 - Vần yên tạo bởi yê và n.
 - So sánh : iên và yên. 
 Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng âm n.
 Khác nhau: vần iên có âm bắt đầu bằng âm i ngắn.
 - Đọc đánh vần: yê – n – yên. 
 - Rút từ: con yến. ghi bảng. 
 - HS đọc: yê – nờ – yên
 yên – sắc – yến
 con yến. 
 c) Viết: 
 - GV viết mẫu Lưu ý nét nối giữa các con chữ, vị trí dấu trên hoặc dưới ê. HS viết bảng con: iên, đèn điện, yên, con yến. 
 d) Đọc từ ứng dụng:
 - 4 HS đọc: cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. 
 - GV giải thích : + Cá biển: Loài cá sống ở biển. 
 + Yên ngựa: Là vật đặt lên lưng ngựa để cho người ngồi. 
 + Yên vui: Nói về sự bình yên vui vẻ trong cuộc sống. 
 - GV đọc mẫu, HS đọc lại. 
Tiết 2
 2.3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc: 
 - HS đọc phần vần 
 - Đọc từ ứng dụng, đọc câu ứng dụng 
 b) Luyện viết: 
 - HS viết vở tập viết: iên, đèn điện, yên, con yến.
 - Thu vở chấm chữa.
 c

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_12_van_thi_thanh_hien.doc
Giáo án liên quan