Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Tính: 4 + 1 + 0 =
5 – 3 – 1 =
5 – 1 – 3 =
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Y/ c HS tự làm rồi đổi chéo vở cho nhau để chữa.
- Quan sát, hướng dẫn HS làm bài.
Bài 2: Cho HS làm bảng con cột 1.
Bài 3: - GV ghi bảng 3 + = 5, em điền số mấy vào ô trống? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm cột 1 và 2, sau đó chữa bài.
Bài 4: Treo tranh, yêu cầu HS quan sát, sau đó tự nêu đề toán, rồi viết phép tính thích hợp.
4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò.
- Đọc lại bảng cộng, trừ 3, 4, 5.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Phép cộng trong phạm vi 6.
êng: Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. 3. Hoạt động 2 : bài tập 2. - Những người trong tranh đang làm gì? - Hình 1 và 2 các bạn đứng chào cờ như thế nào? tại sao? - Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá quốc kì ? Kết luận : Quốc kì tượng trưng cho một đất nước. quốc kì Việt Nam màu đỏ. ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. ( chỉ và giới thiệu ) - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ. - Khi chào cờ cần làm gì? 4. Hoạt động 3 : bài tập 3. Kết luận : khi chào cờ phải đứng nghiêm trang. Không quay ngang quay ngửa, nói chuyện riêng. 5. Tổng kết dặn dò. - Trẻ em có quyền gì ? - Hướng dẫn học ở nhà. - Quan sát tranh. - Các bạn trong tranh đang giới thiệu về mình. -Là người Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam, Lào. - Nhờ quan sát trang phục của các bạn. - HS nhắc lại quyền có quốc tịch Việt Nam. 3-4 em. - HS quan sát tranh theo nhóm 2. - Mọi người trong tranh đang đứng chào cờ ( hình 1+ 2). - Nâng lá cờ tổ quốc ( hình 3). - Đứng nghiêm trang, tỏ lòng kính trọng lá quốc kì và tình yêu tổ quốc Việt Nam. - Tự hào mình là người Việt Nam tỏ tình yêu tổ quốc. - Bỏ mũ nón, sửa lại đầu tóc, đứng nghiêm mắt hướng nhìn lá Quốc kì. - Phải nghiêm trang khi chào cờ, để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam. - HS quan sát tranh trình bầy ý kiến. __________________________________________ Buổi chiều Đ/c La soạn giảng ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014 Buổi sáng GV chuyên soạn, giảng __________________________________________ Buổi chiều Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT Bài 48: in, un I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: in, un, đèn pin, con giun; đọc từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. (Luyện nói từ 2- 4 câu). - Biết nói lời xin lỗi với mọi người. - HSKT đọc được bài, viết tương đối đúng kĩ thuật -Giảm từ 1 -3 câu hỏi phần luyện nói II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: en, ên. - Đọc SGK. - Viết: lá sen, con nhện. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: in và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “pin” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “pin” trong bảng cài. - Thêm âm p trước vần in. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - đèn pin. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể. - Vần “un”dạy tương tự. - HS tìm thêm tiếng, từ có chứa vần mới học. * Giải lao 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “in, un”, tiếng, từ “đèn pin, con giun”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS đọc câu. - Đàn lợn đang nằm. - HS đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: ủn, ỉn - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. *Giải lao 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Bạn đang xin lỗi cô. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nói lời xin lỗi. - Nêu câu hỏi về chủ đề luyện nói: * Khuyến khích HS nói câu về chủ đề. - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. - HS nói. 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - Quan sát, hướng dẫn HS +HSKT viết bài. - Tập viết vở. 7. Hoạt động 7: Củng cố - dặn dò. - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: iên, yên. __________________________________________ Tiết 3: TOÁN(tăng) Luyện tập I. Mục tiêu HS được củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 3, 4, 5 Biết lập các phép tính đúng từ các số đã cho. - HSKT làm được bài II. Hoạt động dạy- học 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: GV cho HS làm các bài tập sau Bài 1. Tính 3 + 1 - 2 = 3 + 1 - 4 = 4 - 0 + 1 = 5 - 2 + 1 = 4 - 2 + 2 = 3 - 3 + 0 = HS làm bài, chữa bài. HS nêu lại cách tính Bài 2. . = 2 + 3.....2 + 2 4 - 1 + 1.....4 + 1 - 1 5 - 2.....4 + 1 5 - 1 + 0.....5 - 2 + 1 Lưu ý: Tính kết quả từng vế rồi so sánh kết quả ở 2 vế. Bài 3: Cho các số 5, 3, 2. Hãy lập các phép tính đúng HS làm bài và chữa: 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 5 - 3 = 2 5 - 2 = 3 * GV nhận xét giờ học và nhắc nhở HS ôn lại bài. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014 Buổi sáng Tiết 1: THỂ DỤC GV chuyên soạn, giảng __________________________________________ Tiết 2: TOÁN Phép trừ trong phạm vi 6 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Thuộc bảng trừ 6, tính toán nhanh. - HSKT làm được bài II. Đồ dùng: Giáo viên: Tranh vẽ minh họa bài 4. Học sinh: bộ đồ dùng Toán 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tính: 5 + 1 =., 4 + 2 =., 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Thành lập bảng trừ trong phạm vi 6 - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS lấy nhóm có 6 đồ vật sau đó chia làm 2 nhóm bất kì, lấy bớt đi một nhóm, nêu câu hỏi đố bạn để tìm số đồ vật còn lại? - Tiến hành với các nhóm đồ vật khác nhau, nêu các phép tính trừ trong phạm vi 6. - Ghi bảng. - Đọc lại 4. Hoạt động4: Học thuộc bảng trừ trongphạm vi 6. - Hoạt động cá nhân. - Tổ chức cho HS thuộc bảng trừ. - Thi đua giữa các tổ, cá nhân. Giải lao. 5. Hoạt động 5: Luyện tập Bài 1 : HS nêu cách làm, sau đó làm và chữa bài tập. Chốt: Viết kết quả thẳng cột số. - HS có thể xem lại bảng trừ. Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu tiết học - Yêu cầu HS làm vào vở, gọi em trung bình chữa bài - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét bài bạn - Bài 3 ( Cột 1,2) Gọi HS nêu yêu cầu tiết học - Yêu cầu HS làm vào vở, gọi em chữa bài Chốt: Nêu thứ tự tính? - Tính - Nhận xét baì làm của bạn - Từ trái sang phải. Bài 4: Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh nêu bài toán? Từ đó viết phép tính thích hợp. - 6 con vịt đang bơi dưới ao, 1 con lên bờ hỏi con mấy con? ( 6 - 1 = 5) - Em nào có bài toán khác, từ đó có phép tính khác? - HS: Có 6 con vịt đang bơi, một số con lên bờ, dưới ao còn 5 con. Hỏi có mấy con lên bờ? 6 - 5 = 1 - Phần b tương tự. 6. Hoạt động 6 : Củng cố - dặn dò - Đọc lại bảng trừ 6. - Nêu nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Luyện tập. __________________________________________ Tiết 3+4: TIẾNG VIỆT Bài 49: iên, yên I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến; đọc từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói theo chủ đề: Biển cả. (Luyện nói từ 2- 4 câu). - Rèn kĩ năng đọc, viết iên, yên - Yêu thiên nhiên. - HSKT đọc được bài, viết tương đối đúng kĩ thuật -Giảm từ 1 -3 câu hỏi phần luyện nói II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: en, ên. - Đọc SGK. - Viết: lá sen, con nhện. - Viết bảng con. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: iên và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - Cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “điện” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “điện” trong bảng cài. - Thêm âm đ trước vần iên và thêm thanh nặng ở dưới âm ê. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - đèn điện. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể. - Vần “yên”dạy tương tự. - HS tìm thêm tiếng, từ có chứa vần mới học. * Giải lao 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - Tập viết bảng. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “iên, yên”, tiếng, từ “đèn điện, con yến”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS đọc câu. - Đàn kiến đang xây nhà. - HS đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc các từ: kiến, kiên. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân, tập thể. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể. *Giải lao 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tr
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2014_2015_nguyen_thi_t.doc