Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 11 - Văn Thị Thanh Hiền
2.2.Dạy vần
* ưu
a) Nhận diện vần
- GV: Phân tích vần ưu? (Vần ưu được tạo bởi âm ư và u, HS ghép)
- So sánh vần ưu với vần iu? (Giống: Cùng kết thúc bằng u.
Khác: ưu bắt đầu bằng ư)
- GV cho HS phát âm lại vần ưu - ghi bảng.
b) Đánh vần
+ Vần:
- GV: Vần ưu đánh vần như thế nào?
- HS: Vần ưu chúng ta đánh vần là ư - u - ưu. (HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp)
+ Tiếng từ khóa:
- Thêm âm l, dấu nặng vào vần ưu để được tiếng lựu.
- HS ghép tiếng lựu.
- GV nhận xét ghi bảng: lựu. Em có nhận xét gì về vị trí của âm l và vần ưu dấu nặng trong tiếng lựu?
- HS: l đứng trước, ưu đứng sau dấu nặng dưới ư.
- Tiếnglựu đánh vần như thế nào?
p đó? + Tranh 4: Như vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra sao? + Câu chuyện cho chúng ta thấy điều gì? - HS: Con Sói chủ quan kiêu căng, độc ác nên đã bị đền tội. Con Cừu thông minh, bình tĩnh nên đã thoát chết. 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại bài ở bảng ôn. - Thi tìm tiếng, từ chứa vần vừa ôn. - Phân vai kể lại câu chuyện Sói và Cừu. - Dặn về nhà làm vở bài tập. Toán LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: HS được củng cố về: - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi đã học. - So sánh các số trong phạm vi 5. - Quan sát tranh, nêu bài toán và biểu thị bằng phép tính thích hợp. II- Đồ dùng dạy - học: - GV: bảng phụ, SGK, Tranh vẽ. - HS: bộ đồ dùng toán học. III-Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm. Kiểm tra miệng ở HS dưới lớp. Bài 1: Tính. 5 - 1 = 4 + 1 = 5 - 2 = 3 + 2 = 5 - 4 = 5 - 3 = Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 4 - 1 ... 3 + 2 3 - 2 ... 5 - 4 5 - 2 ... 1 + 2 2 + 3 ... 5 - 3 - Gọi HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tên bài. Ghi bảng. b. Hướng dẫn HS làm bài tập SGK : Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm bài và chữa bài. - GV nhắc nhở HS viết dấu thẳng hàng và số thẳng cột. - 2 HS lên bảng giải. Lớp nhận xét. GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính - GV YC HS nêu cách tính. - Chữa bài: Cho HS đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau. Nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS nêu lại cách làm của bài toán này (trước khi điền dấu phải thực hiện phép tính nếu có rồi so sánh kết quả với nhau). - HS làm bài. 3 HS lên bảng làm. HS nhận xét, kiểm tra kết quả của mình. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 4:- HS nêu yêu cầu bài toán. - HS quan sát tranh, tự nêu bài toán rồi viết phép tính. - Tranh 1: Có 5 con cò, 2 con bay đi. Hỏi còn lại mấy con? 5 - 2 = 3 - Tranh 2: + Có 5 xe ô tô đi cùng nhau, một chiếc vượt lên trước. Hỏi còn lại mấy chiếc ô tô đi cùng nhau? 5 - 1 = 4 + Có một chiếc ô tô trắng đi trước và 4 chiếc ô tô xanh đi sau. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5 - 3 HS làm bài. GV và HS nhận xét ghi điểm. Bài 5: - HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý: Thực hiện phép tính bên phải trước xem được kết quả là bao nhiêu. Sau đó tìm một số cộng với 4 để hai bên có kết quả bằng nhau. - HS làm bài chữa bài. GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - HS chơi hoạt động nối tiếp. - GV nêu 1 phép tính gọi HS trả lời. Nếu HS đó nêu đúng kết quả, thì được nêu phép tính khác và chỉ định 1 bạn trả lời. - GV nhận xét giờ học. Thöù tö ngaøy 5 thaùng 11 naêm 2008 Học vần ON , AN I - Mục đích – yêu cầu: - Biết cấu tạo của vần: on, an. - Đọc, viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Nhận ra các tiếng, từ có on, an trong câu ứng dụng. - Đọc được các từ và câu ứng dụng SGK. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. II - Đồ dùng dạy – học : - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh họa SGK. III-Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc nối tiếp: ao, au, iêu, ao bèo, cá sấu, kì diệu. - Viết bảng con 3 từ vừa đọc. - HS đọc câu ứng dụng SGK. 2. Dạy - học bài mới: Tiết 1 2.1.Giới thiệu bài: - Giờ trước các em được ôn kĩ vần au và ao. Hôm nay chúng ta học vần mới: on, an. GV viết lên bảng. - HS nhắc lại đề: on, an. 2.2.Dạy vần * On a)Nhận diện chữ - GV: Phân tích vần on? (được tạo bởi âm o và n, HS ghép) - So sánh vần on với oi ? (Giống: o Khác: vần oi có thêm âm i) - GV cho HS phát âm lại vần on - ghi bảng. b) Đánh vần + Vần: - GV: Vần on đánh vần như thế nào? - HS: Vần on chúng ta đánh vần là o - n - on. (HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp) + Tiếng từ khóa: - Thêm âm c vào vần on để được tiếng con. - HS ghép tiếng con. - GV nhận xét ghi bảng. Em có nhận xét gì về vị trí của âm c và vần on? - HS: c đứng trước, on đứng sau. - HS đánh vần và đọc trơn: o -nờ -on cờ - on - con mẹ con. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. c) Viết : - Chữ ghi vần: GV viết bảng nêu quy trình nối o và n. - Chữ ghi tiếng và từ: nối c và on. Viết: on, mẹ con. * an (Quy trình tương tự) - So sánh: Vần an với vần on. - Đánh vần: a - nờ - an sờ - an - san - huyền - sàn nhà sàn. - Viết: Nét nối giữa a và n, giữa sờ và an, dấu huyền trên a. Viết: an, nhà sàn. d) Đọc từ ứng dụng - HS đọc: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. - GV giải thích bằng vật thật. - GV đọc mẫu, HS đọc lại. Tiết 2 2.2.Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS lại các vần, từ ở tiết 1. - Đọc câu ứng dụng. HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng để nhận xét. + Tranh vẽ gì? (Gấu mẹ; gấu con đang cầm đàn; Thỏ mẹ, Thỏ con đang nhảy múa) - HS đọc câu ứng dụng: (cá nhân, nhóm, lớp). Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Khi đọc hết một câu chúng ta phải chú ý điều gì?(nghỉ hơi) - GV đọc mẫu. HS đọc. b) Luyện viết: - GV HD HS viết vào vở tập viết: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Lưu ý nét nối giữa các âm, âm với vần. - GV viết mẫu. HS viết. Thu vở chấm chữa. c) Luyện nói theo chủ đề: - HS đọc tên bài luyện nói. Bé và bạn bè. - GV treo tranh nêu câu hỏi gợi ý: + Các bạn em là những ai?Họ ở đâu? + Em có quý các bạn đó không? + Các bạn đó là những người như thế nào? + Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? + Em mong muốn gì với các bạn? 3. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại toàn bảng. - Trò chơi: Thi tìm vần tiếp sức. - Dặn đọc bài ở nhà. Xem trước bài sau. Toán SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ I - Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. - Giải các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng. II - Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ SGK. - Mẫu vật: 5 bông hoa, 5 que tính. III -Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm. 3 + 1 = 5 - 2 = 4 + 2 = 4 - 3 = 5 - 1 = 2 + 2 = 5 - 4 + 1 = 1 + 4 - 5 = - GV nhận xét ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài : Chép đề lên bảng. b. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau: Bước 1: Giới thiệu phép trừ: 1 - 1 = 0 - GV: “Cô có một bông hoa cô tặng bạn Hà một bông. Hỏi cô còn lại mấy bông hoa?” - GV gợi ý HS đọc: “Một bông hoa tặng một bông hoa còn không bông hoa.” Hỏi: Ai có thể nêu phép tính? - HS: 1 - 1 = 0. GV ghi bảng cho HS đọc: “Một trừ một bằng không” Bước 2: Giới thiệu phép trừ 3 - 3 = 0 - GV HD HS cầm 3 que tính và nói: Trên tay các em có mấy que tính? ( 3 que tính). - GV nói tiếp và cho HS bớt: Bớt đi 3 que tính hỏi còn lại mấy que tính? ( Còn lại 0 que tính) - HS nêu toàn bộ bài toán. Phép tính: 3 - 3 = 0. Ghi bảng. HS đọc lại. - GV chỉ vào 2 phép trừ mới hình thành: Các số trừ đi nhau có giống nhau không? ( có) -“ Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho kết quả bằng mấy?” ( bằng 0) c. Giới thệu phép trừ “ một số trừ đi 0” Bước 1: - Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4 - GV đính bảng và nêu bài toán: “Có 4 chấm tròn không bớt đi chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn?” - GV gợi ý HS nêu phép tính: 4 - 0 = 4. Ghi bảng. HS đọc lại. Bước 2: - Giới thiệu phép trừ: 5 - 0 = 5. Tương tự. - Em có nhận xét gì về hai phép tính trên? - Vài HS nêu lại nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, 3 HS lên bảng. Nhận xét kết quả cột 1 và cột 2. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2: - HS nêu yêu cầu. HS làm bài gọi 3 em lên bảng chữa. - GV chỉ cột 2 hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả hai phép tính: 2 + 0 = 2 và 2 - 0 = 2? - “Một số cộng hoặc trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó” - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát từng tranh nêu bài toán và phép tính tương ứng. - “Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 con đều chạy đi. Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa?” HS nêu phép tinh: 3 - 3 = 0. - Có 2 con cá trong bể, vớt ra 2 con. Hỏi trong bể còn mấy con cá?” HS nêu phép tính: 2 - 2 = 0. - HS làm bài sau đó đổi bài nhau nhận xét. GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố -dặn dò : - GV hỏi: Tìm một số mà lấy nó cộng với nó bằng chính nó? ( 0 + 0 = 0). Tương tự phép trừ: 0 - 0 = 0 - Nhận xét dặn dò. Thöù naêm ngaøy 6 thtùng 11 naêm 2008 Học vần ÂN , Ă , ĂN I- Mục đích – yêu cầu : - Đọc, viết được vần ân, ăn, cái cân, con trăn. - Nhận ra vần ân, ăn trong các tiếng cân, trăn. - Đọc được từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng SGK. - Nói theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II- Đồ dùng dạy – học: Bộ ghép chữ, tranh minh họa. III- Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: rau non, hòn đá, bàn ghế. - 2 HS đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng. 2. Dạy - học bài mới : Tiết 1 2.1. Giới thiệu bài : Học 2 vần nữa cũng kết thúc bằng âm n đó là: ân, ăn. GV giới thiệu âm ă. Cả lớp đọc lại. ân, ă, ăn. * Lưu ý: âm ă không đi một mình mà phải có âm kết thúc đi cùng. 2.2.Dạy vần: * ân a) Nhận diện vần - Phân tích vần ân : Gồm có âm â đứng trước, âm n đứng sau. - Tìm và ghép vần ân - GV kiểm tra ghi bảng. - So sánh vần ân với vần an: Giống: đều có âm kết thúc bằng âm n. Khác: vần ân có âm bắt đầu bằng âm â, vần an có âm bắt đầu bằng âm a. b) Đánh vần - HS đánh vần: â - nờ - ân (cá nhân, nhóm, lớp). - Thêm âm c vào vần ân để tạo tiếng cân - HS ghép - GV ghi bảng. - HS phân tích tiếng cân: Có phần đầu âm c, phần vần là vần ân. c trước, ân sau. - HS đọc: ớ - nờ - ân cờ - ân - cân cái cân. * ăn (Tương tự ) - Vần ăn tạo bởi ă và n - So sánh vần ân và vần ăn: Giống nhau: đều có âm kết thúc bằng âm n. Khác nhau : vần ân bắt đầu bằng âm â , vần ăn bắt đầu bằng âm ă. - HS ghép vần ăn, đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp. - Thêm âm tr vào vần ăn để có tiếng trăn, HS ghép, đọc. - HS đọc : á - nờ - ăn trờ - ăn - trăn con trăn. c) Viết: - GV viết mẫu. Nêu quy trình, lưu ý nét nối và vị trí dấu. - HS viết bảng con: ân, cái cân, ăn, con trăn. d) Đọc từ ứng dụng: - 4 em đọc : bạn thân
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_1_tuan_11_van_thi_thanh_hien.doc