Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 11 đến tuần 13

B)Bài mới:

Giới thiệu bài:

Chúng ta học vần :ưu ươu.

Hoạt động 1: Dạy vần

Vần ưu

a)Nhận diện vần:

Vần ưu được viết từ mấy con chữ?

-GVtô lại vần ưu và nói: vần ưu gồm: 2 con chữ ư, u .

- So sánh ưu với iu?

b) Đánh vần:

- GVHD HS đánh vần: ư- u- ưu.

-Đã có vần ưu muốn có tiếng lựu ta thêm âm, dấu gì?

 Đánh vần lờ- ưu- lưu- nặng- lựu.

- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng lựu?

GV cho HS quan sát tranh

Trong tranh vẽ trái gì?

-Đã có tiếng lựu muốn có từ trái lựu ta thêm tiếng gì?

 GV ghi bảng.

- GV chỉnh sửa cho HS.

 

doc65 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 17/02/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 11 đến tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà em.
GD: Yêu quí ngôi nhà và đồ dùng trong nhà mình.
II. Đồ dùng day hoc .
- Tranh vẽ ngôi nhà, tranh ảnh về nhà ở của gia đình miền nam, đồng bằng, thành phố.
III. Các hoạt động dạy học. 
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
A. Bài cũ :
GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
GV giới thiệu trực tiếp
HĐ1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau.
Bước 1: GVHD quan sát tranh 
- Ngôi nhà này ở đâu?
- Bạn thích ngôi nhà nào? tại sao?
GVQS giúp đỡ các nhóm.
Bước2: GV cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị trước và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà : nhà ở nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà sàn ở miền núi ... và sự cần thiết của nhà ở.
Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
HĐ2: Quan sát tranh thảo luận theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: Kể được tên những đồ dùng phổ biến trong nhà. 
Bước 1:- GV chia nhóm .
GV giao nhiệm vụ : Mỗi nhóm QS 1 hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình.
GV có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết.
Bứơc2:Gọi đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình đã được quan sát .
GV gợi ý HS liên hệ và nói tên các đồ dùng có trong nhà mà trong hình không vẽ.
Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình.
HĐ 3: Vẽ tranh.
Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu cho bạn trong lớp.
Bước1:GV nêu nhiệm vụ ; từng HS vẽ về ngôi nhà của mình.
Bước2: 2 bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình. GV gợi ý :
- Nhà em rộng hay chật?
- Nhà em ở có sân vườn không?
- Nhà ở của em có mấy phòng?
Bước 3: Gọi 1 số HS giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ, 1 vài đồ dùng trong nhà... 
Kết luận: Mỗi người đều mơ ước có nhà tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết. Nhà ở của bạn trong lớp rất khác nhau. Các em cần nhớ địa chỉ nhà ở của mình. Phải biết yêu quí, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu. 
C. Củng cố, dặn dò.
- Hôm nay chúng ta học bài gì? Em đã làm gì để nhà ở luôn sạch đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
3
1
8
8
14
1
2 HS lên bảng kể về gia đình mình.
HS đọc lại đâù bài.
HS quan sát tranh trong bài 12 SGK và trả lời theo gợi ý của GV.
HS lắng nghe
Lớp chia 4 em 1 nhóm.
Các nhóm làm việc theo HD của GV.
- Đại diện các nhóm lên bảng kể tên các đồ dùng được vẽ trong hình.
HS liên hệ và nói tên các đồ dùng trong nhà mà không có trong hình vẽ.
HS chú ý theo dõi và thực hiện.
HS thảo luận nhóm đôi.
-HS lên bảng giới thiệu về: nhà ở, địa chỉ 1 vài đồ dùng trong nhà... 
Hôm nay chúng ta học bài nhà ở.
-Luôn phải quét dọn, không vứt bừa bãi...
 -Về chuẩn bị tiết sau học bài 13.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv
- Hs:
Đạo đức (T12 )
Nghiêm trang khi chào cờ ( 1/2)
I. Mục tiêu: 
 KT -Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
 KN - Nêu được :Khi chào cờ cần phải bỏ mũ , nón, đứng nghiêm mắt nhìn Quốc kì .
 - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần . 
 - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam .
 GD - HS có ý thức học tập
II. Chuẩn bị : 
 1 lá cờ Việt Nam 
III. Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
A. Bài cũ: 
 Em hiểu vì sao cần lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ?
GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới : 
Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu trực tiếp bài học
HĐ1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại.
- GV nêu các câu hỏi:
+Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết?
+ Quốc tịch của nước ta là gì?
KL: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang 1quốc tịch riêng.Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của nước ta là Việt Nam
HĐ2: Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại 
- GVchia lớp làm nhóm GVQS giúp đỡ các nhóm.
-Những người trong tranh đang làm gì? 
-Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ lại đứng nghiêm khi chào cờ?
Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Việt Nam? Lá quốc kì màu gì? ở giữa có gì?
KL: Quốc kì tượng trưng cho 1 nước. Quốc ca là bài ca chính thức của Việt Nam. Khi chào cờ( bỏ mũ, nón ...) đứng nghiêm mắt nhìn lá quốc kì. Nghiêm trang khi chào cờ tỏ lòng tôn kính quốc kì , thể hiện tình yêu đối với đất nước.
HĐ 3: HS làm bài tập 3.
GV QS khi các nhóm thực hành. GV nhận xét: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang ...
C. Củng cố, dặn dò 
GV khái quát kiến thức tiết học,dặn HS chuẩn bị tiết sau.
3
1
10
12
8
1
3 HS trả lời.
HS đọc lại tên bài.
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau.
-Các bạn đó là người Việt Nam, Lào, Nhật Bản. HS tự nêu .
- Quốc tịch của nước ta là Việt Nam.
HS lắng nghe.
Các nhóm quan sát nhận xét. Trả lời câu hỏi. 
-Những người trong tranh đang đứng nghiêm khi chào cờ.
-Tư thế nghiêm. Vì họ bày tỏ lòng tôn kính lá quốc kì.
-... Họ thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam.- Lá quốc kì màu đỏ ở giữa có ông sao 5 cánh màu vàng.
HS lắng nghe.
HS làm theo nhóm ( các nhóm lên đứng nghiêm trang khi chào cờ). Các nhóm khác nhận xét.
HS nghe, về nhà xem lại bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv
- Hs:
Soạn: 4/11/2013
Giảng: T5/7/11/2013
Thể dục ( 12 ) 
THể DụC RèN LUYệN TƯ THế CƠ BảN - TRò CHƠI
A.MụC TIÊU
 - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ trước. 
 - Học động tác đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ lên cao thẳng hướng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
 - Ôn trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động.
B.ĐịA ĐIểM, PHƯƠNG TIệN
 -GV: 1 còi. Kẻ sân cho trò chơi.
 - HS: Dọn vệ sinh sân tập. 
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
1. Phần mở đầu:
 -Gv phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
 -Cho hs tập hợp 2 hàng dọc. Sau đó cho hs chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc: 50 m.
2. Phần cơ bản:
 - Đứng kiễng gót, 2 tay chống hông: 2 lần.
 - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: 2 lần.
 - Đứng đưa 1 chân ra sau, 2 tay giơ cao thẳng hướng: 4 lần.
 * Ôn trò chơi: “ Chuyển bóng tiếp sức” 
 3. Phần kết thúc: 
 Gv cùng hs hệ thống lại bài.
 Gv nhận xét giờ học.
 - Về tập lại các động tác vừa học. 
5
25
5
- Hs đứng vỗ tay và hát.
-Hs chạy theo hàng dọc 50 m.
Hs thực hiện. Nhận xét.
HS tập.
Hs thực hiện động tác.
HS chơi, nhận xét. 
 Hs hệ thống lại bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv
- Hs:
Học vần (T105,106)
Bài 49: iên - yên
I. Mục tiêu: 
Kt: Đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
Kn: Đọc được từ, câu ứng dụng.
 Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Biển cả
GD: HS có ý thức học tập .
II. Đồ dùng: 
 Giáo viên: - tranh trong SGK ..
 Học sinh: Bộ chữ thực hành 
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
TG(P)
Học sinh
A. Bài cũ:
 GV nhận xét
B. Bài mới: 
 Giới thiệu bài:
GV giới thiệu trực tiếp bài học.
HĐ1: Dạy vần
Vần iên
a) Nhận diện vần
Vần iên được tạo nên từ mấy con chữ?
-GV tô lại vần iên và nói: vần iên gồm: 3 con chữ i, ê, n .
- So sánh iên với ên:
b) Đánh vần
- GVHDHS đánh vần: i - ê- nờ- iên
Đã có vần iên muốn có tiếng điện ta thêm âm , dấu gì?
- Đánh vần đờ - iên -điên- nặng điện.
- Nêu vị trí các chữ và vần trong tiếng điện ?
GV cho HS quan sát tranh 
Trong tranh vẽ gì?
Có từ đèn điện. GV ghi bảng.
- Đọc trơn từ khoá 
- GV chỉnh sửa cho HS.
Vần yên
(Quy trình tương tự vần iên)
So sánh yên và iên
c) Đọc từ ngữ ứng dụng 
GV ghi bảng.
Cho HS đọc các từ ngữ ứng dụng
GV đọc mẫu, giúp HS hiểu từ.
GV gọi HS đọc, nhận xét.
d) HD viết 
-GVviết mẫu HD quy trình viết: iên. 
Lưu ý nét nối giữa i , ê và n.
-GV viết mẫu từ ngữ: đèn điện và HD quy trình viết.
4
1
15
10
10
HS đọc và viết bảng con: nhà in, xin lỗi.
HS lấy sách giáo khoa để trước mặt. HS đọc lại iên, yên.
-Gồm 3 con chữ : i, ê, n
HS cài vần iên
- Giống nhau: cùng kết thúc bằng ên.
- Khác nhau: iên mở đầu bằng i 
-HS nhìn bảng phát âm: ĐT- N-CN
-Thêm âm đ, dấu nặng.
HS cài tiếng điện 
HS đỏnh vần
Đ đứng trước, iên đứng sau dấu nặng dưới vần iên .
 HS đọc trơn: iên, điện 
- Trong tranh vẽ đèn điện.
 HS nhìn bảng phát âm
Giống nhau: Kết thúc bằng ên.
Khác nhau: yên mở đầu bằng y, 
 iên mở đầu bằng i
HS gạch chân chữ chứa vần mới.
2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
HS hiểu từ :yên vui.
HS đọc cá nhân, lớp.
HSQS quy trình viết.
-HS viết bảng con: iên, đèn điện 
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ.
Tiết 2
HĐ2 : Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài ở tiết 1.
- GVQS, chỉnh sửa cho HS.
 * Đọc câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HSQS tranh nêu nội dung của tranh. 
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV đọc câu ứng dụng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS, khuyến khích đọc trơn.
 * Đọc sgk GV tổ chức luyện đọc lại.
b) Luyện viết 
- GVQS giúp đỡ HS viết .
- GVQS giúp đỡ HS làm bài tập 
c) Luyện nói
 -GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì?
- Em thường thấy mặt nước biển ntn?
- Nước biển ngọt hay mặn?
- Người ta dùng nước biển để làm gì?
- Em đã đi tắm biển lần nào chưa?
GV tổ chức cho HS nói trong nhóm, nói trước lớp.
C. Củng cố dặn dò.
- Hôm nay chúng ta vừa học vần gì?
- GV cho HS thi tìm từ tiếng,từ có vần vừa học. Tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV nhận xét tiết học
15
15
7
3
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp .
-HSQS tranh và nêu nội dung của tranh.
HS gạch chân tiếng mới.
- HS đọc câu ứng dụng 
- HS viết vào vở tập viết 
- HS làm bài tập 
-HS đọc tên chủ đề.
-HSQS tranh vào luyện nói theo tranh.
- Trong tranh vẽ cảnh biển.
-Mặt biển có tiếng sóng vỗ.
-Nước biển mặn.
-Dùng làm muối ăn.
- HS trả lời.
Đại diện 1 nhóm nói trước lớp
-Hôm nay chúng ta vừa học vần iên, yên.
- HS tìm chữ vừa học trong sách, báo.
 Về nhà xem trước bài 50.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Gv
- Hs:
Toán (T47)
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
Kt: Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 6
Kn: HS cộng trừ thành thạo

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_11_den_tuan_13.doc
Giáo án liên quan