Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi

Tiết 2: TOÁN

Tiết học đầu tiên (T.4)

I. Mục tiêu:

- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.

- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.

- Hăng say học tập môn toán.

- HSKT biết một số công việc đơn giản

II. Đồ dùng:

- Giáo viên: SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.

- Học sinh: như GV.

III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.

- Nhận xét, nhắc nhở HS.

 

doc20 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Thị Tươi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HSKT biết so sánh qua biểu tượng
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ minh họa BT4.
- HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoat động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở đồ dùng học toán của HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
3. Hoạt động 3: So sánh số lượng thìa và cốc.
- GV gọi HS lên bảng đặt mỗi thìa vào một cốc ( 4 thìa và 5 cốc), còn thừa cốc không có thìa.
4. Hoạt động 4: So sánh số lượng hai nhóm đồ vật trong SGK.
- Tương tự cho HS tự quan sát lớp học để so sánh số lượng của các nhóm đồ vật.
5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò.
- Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau: Hình vuông, hình tròn.
- Nắm yêu cầu của bài.
- HSKT so sánh qua biểu tượng
- HS nêu nhận xét về số lượng cốc và thìa và ngược lại
- HS quan sát và nhận xét.
 __________________________________________
Tiết 2: LUYỆN CHỮ
 Viết các âm đã học vở LVCĐ
I. Mục tiêu:
- HS viết được các nét cơ bản theo mẫu trong vở luyện chữ.
- Rèn kỹ năng viết đúng kỹ thuật cho HS về các nét cơ bản.
- Say mê luyện viết chữ đẹp.
- HSKT viết được các nét cơ bản tương đối đúng
II. Đồ dùng:
- GV: chữ mẫu.
- HS: vở luyện chữ.
III. Hoat động dạy học chủ yếu.
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập của HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
3. Hoạt động 3: GV treo các nét mẫu và y/c HS quan sát và nhận xét.
- Y/c HS đọc bài cần viết.
- GV nêu quy trình viết các nét, sau đó viết mẫu trên bảng.
- Gọi HS nêu lại quy trình viết.
- GV lưu ý HS điểm đặt, điểm nối, điểm dừng.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở Luyện chữ.
- Hướng dẫn tương tự như viết bảng con.
- Quan sát hướng dẫn từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết...
Lưu ý HS chậm.
- Thu, chấm một số bài và nhận xét bài viết của HS
5. Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò.
- Nêu lại các nét vừa viết.
- Nhận xét giờ học
- Tự kiểm tra đồ dùng, sách vở.
- Nắm yêu cầu của bài.
- Quan sát và nhận xét.
- Cá nhân, tập thể.
- Theo dõi.
- Nêu quy trình viết.
- HS tập viết trên bảng con.
- HSKT viết mỗi nét một dòng
- HS viết vở.
- HS có thể viết cả bài.
- Theo dõi.
 __________________________________________
Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT
 Bài 1: e
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được chữ và âm e, đọc viết được chữ và âm e.
- Trả lời 1-2 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Giảm từ 1 -3 câu luyện nói
- HSKTđọc viết được các từ ngằn tương đối đúng kĩ thuật
II. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
 - HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách, đồ dùng của HS.
- HS thực hiện.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới 
- Treo tranh yêu cầu hs nêu tranh vẽ gì?
- Các tiếng đó có gì gì giống nhau?
- Bé, bê, bà, bóng.
- Đều có âm e.
- GV ghi âm e và gọi hs nêu tên âm?
- Nhận diện âm mới học.
- Âm e
- Cài bảng cài
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể.
- Gọi HS nêu nhiều tiếng có chứa âm e.
- HS nêu.
 *Giải lao
4. Hoạt động 4: Viết bảng 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Tập viết bảng.
 Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học âm gì?.
- Âm e.
2. Hoạt động 2: Đọc bảng 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
- HSKT đánh vần, đọc
3. Hoạt động 3: Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
 *Giải lao
4. Hoạt động 4: Luyện nói
- Treo tranh, vẽ gì?
- Các bạn đang học bài.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Gọi HS nói nhiều câu về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
- HS nêu.
5. Hoạt động 5: Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Tập viết vở.
6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò.
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài 2: b.
 __________________________________________
Buổi chiều
Tiết 1: TOÁN (tăng)
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học về nhiều hơn, ít hơn.
- So sánh nhiều hơn, ít hơn.
- HSKT nhìn hình vẽ so sánh 
 II. Đồ dùng:
- HS: Vở bài tập toán.
III. Hoạt động chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Làm bài tập toán 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự nhìn hình vẽ trong vở bài tập để nói: Số quả ít hơn số hoa, ngược lại số hoa nhiều hơn số quả.
- Lần lượt gọi hs nói theo các hình vẽ khác nhau.
- Giúp đỡ HS yếu. 
- HS chữa bài và nhận xét bài của nhau.
2. Hoạt động 2: Thi so sánh đồ dùng học tập.
- Yêu cầu HS tự quan sát đồ dùng của các em nêu và so sánh.
- GV cùng HS cả lớp kiểm tra nhận xét, biểu dương.
- GV để một số hình trong hộp
- Gọi HS lên bảng lấy hình so sánh theo yc của GV.
- Gọi HS nhận xét.
3. Hoạt động 3:
 Củng cố-Dặn dò 
- Tuyên dương cá nhân thực hiện tốt, nhắc nhở em chưa thực hiện tốt.
- HS nhìn hình vẽ và làm theo yêu cầu.
- HS nêu.
- HS chữa bài.
- HS quan sát và so sánh.
- Theo dõi. HSKT nêu được 1-2 hình
- HS quan sát.
- HS lên bảng so sánh.
- HS nhận xét.
 __________________________________________
Tiết 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Cơ thể chúng ta
I. Mục tiêu:
- Nhận ra 3 bộ phận chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng,bụng.
- HS biết kể tên các bộ phận đó.
- Có ý thức rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.
- HSKT nắm được một số bộ phận trên cơ thể
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh vẽ minh hoạ cơ thể người.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sách vở của HS.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Quan sát tranh.
- Hoạt động.
Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát tranh cơ thể người và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con người.
- Hoạt động theo cặp.
- Từng cặp lên báo cáo trước lớp.
Chốt: Cơ thể người gồm có đầu, tay, chân
- Theo dõi.
4. Hoạt động 4: Quan sát tranh.
- Hoạt động.
Mục tiêu: Biết cơ thể có ba phần và cử động của từng bộ phận.
Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm về cử động của các bạn trong tranh, từ đó thấy được các cơ quan của cơ thể người chia làm ba phần.
- Hoạt động nhóm.
- Cơ thể người có ba phần: đầu, thân, tay chân.
Chốt: Vận động sẽ làm cho cơ thể chúng ta khoẻ mạnh.
- Theo dõi.
5. Hoạt động 5: Tập thể dục.
- Hoạt động.
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập.
Cách tiến hành:
- Tập thể lớp tập thể dục theo bài hát.
- Tập theo lớp.
Chốt: Về nhà các em cần tập thể dục buổi sáng
- Theo dõi.
6. Hoạt động 6 : Củng cố- dặn dò.
- Chơi trò “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Về nhà học lại bài, xem trước bài: Cơ thể chúng ta đang lớn.
 __________________________________________
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA
Thực hành kĩ năng Tiếng Việt
 I. Mục tiêu:	
- Củng cố cách đọc và viết âm, chữ “e, b,”.
- Củng cố kĩ năng đọc và viết âm, chữ, tiếng có chứa âm, chữ đó.
- HSKT đọc đúng
II. Đồ dùng: - Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Đọc: Bài e, b.
- Viết : be, bé.
2. Hoạt động 2: Trò chơi. 
Đọc nối tiếp: 
- Đọc các bài : e, b.
- e, b, be.
Viết ai đúng ai nhanh:
- e, b, bé, be.
*Tìm từ mới có âm cần ôn:
- Cho HS tự tìm và nêu ra các tiếng, từ có chữa âm: e, b.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng có chứa âm e, b.
Chốt: Có rất nhiều tiếng, từ có chứa âm e, b
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò.
- Thi đọc tên âm nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc.
- HS viết bảng con.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HSKT đọc đúng
- HS viết bảng con, sau đó viết vở.
- HS thi tiếp sức.
- Phân tích.
- Tham gia thi.
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 21 tháng 8 năm 2014
Buổi sáng
Đ/ c La soạn, giảng
 __________________________________________
Buổi chiều
Tiết 1+2: TIẾNG VIỆT 
 Bài 2: b
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được chữ và âm b. HS đọc, viết âm b, tiếng be. 
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và loài vật. Trả lời 1-2 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Giảm từ 1 -3 câu luyện nói
- HSKT đọc viết được chữ e, b, be
II. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh hoạ tiếng bé, bê, bà, bóng.
- HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Đọc vần viết âm e.
- Viết bảng con
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài
- Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài.
- Nắm yêu cầu của bài.
3. Hoạt động 3: Dạy vần mới. 
- Treo tranh yêu cầu hs nêu tranh vẽ gì?
- Các tiếng đó có gì gì giống nhau?
- Bé, bê, bà, bóng
- Đều có âm b
- GV ghi âm e và gọi hs nêu tên âm?
- Nhận diện âm mới học.
- Âm b
- Cài bảng cài
- Phát âm mẫu, gọi HS đọc.
- Cá nhân, tập thể.
- Ghép âm b và âm e, cho ta tiếng be.
- Đọc trơn, phân tích và đánh vần tiếng be.
 * Giải lao
4. Hoạt động 4: Viết bảng. 
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- Tập viết bảng.HSKT viết tương đối đúng
 Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 
- Hôm nay ta học âm gì?.
- Âm b
2. Hoạt động 2: Đọc bảng. 
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
3. Hoạt động 3: Đọc SGK
- Cho HS luyện đọc SGK.
- Cá nhân, tập thể.
 * Giải lao
4. Hoạt động 4: Luyện nói.
- Treo tranh, vẽ gì?
- Các bạn, các con vật đang học tập theo công việc khác nhau
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
- Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV.
5. Hoạt động 5: Viết vở 
- Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng.
- Tập viết vở.
6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò.
- Chơi tìm tiếng có vần mới học.
- Về nhà đọc lại bài, 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2014_2015_nguyen_thi_tu.doc