Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 18 - Đoàn Thọ
TẬP ĐỌC (Tiết 37)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều.
* HS khá, giỏi đọc tuơng đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút).
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
Giấy khổ to kẻ sẵn như bài tập 2 và bút dạ.
thuyền buồm, cây nấm, tên HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+ ). 4. Dặn dò: 3’ - Dặn HS chuẩn bị bài Lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập - Khâu thường được thực hiện theo chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.... - Trước khi cắt vải phải vạch dấu để cắt cho chính xác... - HS nêu. - HS thực hành sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. ÔN TẬP ĐỌC OÂN TAÄP TIEÁNG VIEÄT I .MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút) bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm “ Có chí thì nên, Tiếng sáo diều” - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm trong đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ 80 tiếng/ phút). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ở BT2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn tập: * GT bài Trong tiết này, các em sẽ ôn tập để tiếp tục ktra HK I HĐ1: Kiểm tra tập đọc - Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Gọi HS nhận xét - HĐ2: Lập bảng tổng kết các bài TĐ là truyện kể trong 2 chủ điểm - Gọi HS đọc yêu cầu + Những bài TĐ nào là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều? - Phát giấy bút, yêu cầu tự làm bài - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - GV chốt lại lời giải đúng: + Ông Trạng thả diều (Trinh Đường) + Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi ( Từ điển nhân vật lịch sử VN) + Vẽ trứng (Xuân Yến) + Người tìm đường lên các vì sao (Lê Quang Long - Phạm Ngọc Toàn) + Văn hay chữ tốt ( Truyện đọc 1-1995) + Chú Đất Nung ( Nguyễn Kiên) + Trong quán ăn "Ba cá bống" (A-lếch-xâyTôn-xtôi) + Rất nhiều mặt trăng (Phơ- bơ) 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Dặn các em chưa KT và KT chưa đạt về nhà luyện đọc - Lắng nghe - KT 6-8 em - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (mỗi lượt 5-7 em), HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu - Đọc và trả lời câu hỏi - Lớp theo dõi, nhận xét - 1 em đọc. - Trả lời câu hỏi - Nhóm 4 em đọc thầm lại các truyện kể, trao đổi và làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung + Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. + Bạch Thái Bưởi từ trắng tay, nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp lớn. + Lê-ô-nác-đô đa vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại + Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm đường lên các vì sao + Cao Bá Quát kiên trì luyện chữ viết, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt + Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích; còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra + Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác + Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác với người lớn. - Lắng nghe Ôn Toán Ôn tập : Dấu hiệu chia hết cho 5 A. Môc tiªu: Gióp HS rÌn kÜ n¨ng: - NhËn biÕt dÊu hiÖu chia hÕt cho 5 vµ kh«ng chia hÕt cho 5. - DÊu hiÖu chia hÕt cho c¶ 2 vµ 5. B. §å dïng d¹y - häc: - Vë bµi tËp to¸n 4. C. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc : Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña trß 1. æn ®Þnh: 2. Bµi míi: - Nªu dÊu hiÖu chia hÕt cho 5? - Nh÷ng sè kh«ng chia hÕt cho 5? Bµi 1 (Trang 4)Trong c¸c sè 85;56;98;1110;617;6714;9000;2015;3430;1053. a) C¸c sè chia hÕt cho 5? b) C¸c sè kh«ng chia hÕt cho 5? - GV nhËn xÐt ch÷a bµi. Bµi 2(trang 4) ViÕt sè vµo mçi chç chÊm sè chia hÕt cho 5 thÝch hîp. a) 230 <.....< 240 b) 4525 <....< 4535 c) 175 ; 180 ; 185 ;..... ;.... ;200. - GV nhËn xÐt ch÷a bµi. Bµi 3(trang 4) Víi ba ch÷ sè 5 ; 0 ;7 . H·y viÕt c¸c sè cã ba ch÷ sè chia hÕt cho 5 mçi sè cã c¶ ba ch÷ sè ®ã. - GV nhËn xÐt ch÷a bµi. Bµi 4(trang 4)Häc sinh tù lµm bµi. - GV nhËn xÐt chÊm bµi theo tæ. - lµ nh÷ng sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0;5. - lµ nh÷ng sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 1;2;3;4;6;7;8;9. - Häc sinh c¶ líp tù lµm bµi råi ch÷a bµi - 2 häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - 3 häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. a) 235. b) 4530. c)190 ; 195. - HS nªu c¸ch lµm. - Häc sinh c¶ líp lµm bµi ra nh¸p. 2 em cña 2 tæ lªn b¶ng lµm bµi. -Mçi tæ lµm mét ý a, b ,c 3.Cñng cè: T×m sè chia hÕt cho 5: 635 ; 265 ;568 ;460; 557; 390 ; 260; 463 . 4.DÆn dß : VÒ nhµ «n l¹i bµi. Thứ tư, ngày 17 tháng 12 năm 2014 TẬP ĐỌC (Tiết 35) ÔN TẬP HỌC KÌ I – Tiết 4 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 (như ở tiết 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ - Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và nghe viết chính tả bài Đôi que đan. b. Hướng dẫn ôn tập: HĐ1: Cả lớp: 15’ Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/4 lớp - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: (7 phiếu) (Các bài: Mẹ ốm, Tre Việt Nam, Gà Trống và Cáo, Nếu chúng mình có phép lạ, Có chí thì nên, Tuổi Ngựa) - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Đánh giá trực tiếp từng HS . Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. HĐ2: Nghe - viết chính tả: 20’ + Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan. - Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra? + Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào? + Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + Nghe – viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . * Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Thu chấm bài . - Nhận xét bài viết của HS . 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Hai chị em trongbài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. - Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, - Nghe GV đọc và viết bài . - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài . + HS sửa bài. TOÁN (Tiết 88) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi vài HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: 1’ Tiết Toán hôm nay các em sẽ luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. b.Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Cả lớp: 20’ Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 22050; 2229; 3576; 66816. + GV và HS thống nhất kết quả đúng: Bài 2: Cho HS đọc đề bài. - GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài. + Nhận xét, đánh giá. HĐ2: Nhóm: 10’ Bài 3: Cho HS đọc đề bài. GV hướng dẫn rồi yêu cầu HS thảo luận - Các nhóm tự làm bài rồi báo cáo. - Các nhóm báo cáo từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai. Bài 4 Dành cho HS Khá - Giỏi Cho HS đọc đề bài. a. Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó? b. Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì?- + Vậy ta cần ba chữ số nào để lập các số đó? GV gọi HS báo cáo kết quả và có giải thích 4.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. - Chuẩn bị bài tiết sau. "Thị học kì I". - Nhận xét tiết học - HS nêu . - HS nhận xét, bổ sung. - HS nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. + HS lên bảng, lớp làm vở. a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816. b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816. c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài sau đó lên sửa bài: a. 945 chia hết cho 9 b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài sau đó lên sửa bài: a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ. + HS báo cáo kết quả. + HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổng các chữ số số chia hết cho 9. - Chữ số 6 ; 1 ; 2 vì tổng các chữ số là 6 + 1 + 2 = 9. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. - Tổng các chữ số số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. - Chữ số 1, 2, 0 vì tổng các chữ số là1 + 2+ 0 = 3 + Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là các số: 120 ; 102 ; 201 ; 210. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu. TẬP LÀM VĂN (Tiết 36) ÔN TẬP HỌC KÌ I – TIẾT 5 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu h
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_18_doan_tho.doc