Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 17 - Đoàn Thọ

TẬP ĐỌC (Tiết 33)

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

 (Phơ - bơ)

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. CHUẨN BỊ:

Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.

 

doc39 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 17 - Đoàn Thọ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng”
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Nhận xét, đánh giá từng HS.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 1’
Tiếp tục chúng ta cùng tìm hiểu cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào? Qua bài: “Rất nhiều mặt trăng”. GV ghi đề.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ1:Luyện đọc: 8’
GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  đều bó tay.
+ Đoạn 2: Mặt trăng  đến dây chuyền ở cổ.
+ Đoạn 3: Làm sao mặt trăng  đến khỏi phòng
* Toàn bài đọc với giọng: căng thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay, nhà vua lo lắng; nhẹ nhàng ở đoạn sau, khi chú hề tìm ra cách giải quyết. Lời người dẫn chuyện hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2:Tìm hiểu bài: 13’
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
- Các vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
- Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì?
- Câu trả lời của các em đều đúng nhưng đúng nhất là ý c.Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. 
HĐ3: Đọc diễn cảm:5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 5’
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò:1’
HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập học kì I”
Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Cố công chúa muốn có mặt trăng...
- HS đọc ý nghĩa bài học.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
+ Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ soi sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách để làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
- Lắng nghe.
+ Đọc thầm đọc phần còn lại...
+ Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên  mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy.
+ HS nêu ý kiến riêng của mình.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Câu chuyện nói lên ý nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn
TOÁN (Tiết 83)
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. MỤC TIÊU:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ.
* Bài 1, bài 2
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động:1’
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 1’
Thế nào là số chẳn, là số lẻ? Những số nào chia hết cho 2? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 2”ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
** GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
 - Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó.
 - GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
+ GV chia nhóm, cho các nhóm thảo luận để tìm ra các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2
+ Sau khi thảo luận xong GV cho các nhóm lên viết các số đó vào nhóm chia hết và không chia hết cho 2.
+ GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
 GV hỏi: số 24 có chữ số tận cùng là số mấy?
 Số 24 chia hết cho 2, GV cho HS nhẩm nhanh các số 4, 14, 34,  có chữ số tận cùng là mấy? Các số này có chia hết cho 2 không?
 Từ đó GV rút ra kết luận: Các số có tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
 - GV cho HS tiến hành tương tự với các số còn lại:0, 2, 6, 8.
 - Sau đó GV hỏi:Vậy các số chia hết cho 2 có tận cùng là những chữ số nào?
 - GV cho quan sát và nhận xét đối với các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì có chia hết cho 2 không. Vì sao?
 - GV gọi HS nêu kết luận trong SGK.
 - GV chốt lại:Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
 *GV giới thiệu số chẵn và số lẻ
 - GV nêu: “Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn”
 - GV cho HS nêu VD về các số chẵn. GV chọn và ghi lại 5 VD về số chẵn có các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Sau đó cho HS khai thác một cách nêu nêu khái niệm về các số chẵn nữ là: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
 - GV nêu tiếp “Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ” và cho HS tiến hành như trên.
 - GV cho cả lớp thảo luận và nhận xét:Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
4.Luyện tập – Thực hành:
HĐ2: Cá nhân: 8’
 Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Nhận xét, đánh giá.
 - Bài 2: GV gọi HS dọc đề.
+ Nhận xét, đánh giá
5.Củng cố - Dặn dò: 3’
- GV củng cố bài học.
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.
- Nêu ví dụ số chia hết cho 2 và ngược lại.
- Về chuẩn bị bài cho tiết sau
- Nhận xét tiết học.
+ HS hát.
- HS nghe.
- HS lắng nghe và nhớ lại cách chia hết và chia không hết.
- HS làm việc theo nhóm.(nhẩm nhờ bảng chia 2)
- Các nhóm lên bảng viết các số chia hết và không chia hết cho 2.
- HS so sánh và đối chiếu.
- Là số 4.
- Tận cùng là 4.
- Các số này chia hết cho 2.
- HS lặp lại.
- HS nêu giống như VD trên.
- Là những số 0, 2, 4, 6, 8.
- Không chia hết cho 2 vì: các phép chia đều có dư.
- HS nêu kết luận.
- HS nghe và nhớ.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS lặp lại.
- HS cả lớp thảo luận và tiến hành như VD trên.
- HS đọc chọn và giải thích.
- HS đọc và 2 HS lên bảng làm, cả lớp làvào vở
 + Các số chia hết cho 2 là: Số 98, 1000, 744, 7536, 5782.
 + Các số không chia hết cho 2 là: 89, 867, 84 683, 8401.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở.
- Báo cáo kết quả.
 a. Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2: 12, 36, 58, 96,..
b. Viết hai số có ba chữ số, mỗi số dều không chia hết cho 2: 347, 975, 875,...
.
TẬP LÀM VĂN (Tiết 33)
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định: 1’
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 1’
** Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. GV ghi đề.
 b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
Bài 1: Đọc lại bài “Cái cối tân”
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một đoạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn.
 c) Ghi nhớ
4.Luyện tập- thực hành:
HĐ2: Nhóm:15’
Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây và...
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng.
Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút...
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS.
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
+ Quan sát kĩ về: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo, những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn
+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình với cái bút.
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và đánh giá những HS viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài văn.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
+ Đoạn1:(Mở bài) Cái cối xinh xinh  đến gian nhà trống (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài)
+ Đoạn 2:(Thân bài) U gọi nó là cái cối tân  đến cối kêu ù ù.(Tả hình dáng bên ngoài của cái cối)
+ Đoạn 3:(Thân bài)Chọn được ngày lành tháng tốt  đến vui cả xóm. (Tả hoạt động của cái cối).
+ Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng như đến dõi từng bước anh đi (Nêu cảm nghĩ về cái cối) 
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
+ Nhờ các dấu dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.
+ 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài.
+ HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
a) Bài văn gồm có 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Hồi học lớp 2  đến một cây bút bằng nhựa.
+ Đoạn 2: Cây bút dài  đến bằng sắt mạ bóng loáng.
+ Đoạn 3: Mở nắp ra,  đến trước khi cất vào cặp.
+ Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi......cày trên đ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_17_doan_tho.doc
Giáo án liên quan