Giáo án Địa lý Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012

CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT

MỤC TIÊU CHƯƠNG:

 1- Kiến thức:

 Sau khi học song chương I học sinh cần nắm được:

 + Hình dạng kích thước trái đất quả địa cầu mô hình thu nhỏ của trái đất hệ thống kinh vĩ tuyến

 + Các yếu tố trên bản đồ như tỉ lệ, kí hiệu phương hướng, kinh độ vĩ độ trên bản đồ

 + Trái đất trong hệ mặt trời, chuyển động tự quay của trái đất và hệ quả của nó, chuyển động của trái đất quanh mặt trời và hệ quả.

 + Cấu tạo của trái đất, cấu tạo bên trong của trái đất, cấu tạo lớp vỏ trái đất và vai trò của nó

 2- Kỹ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, sử dụng quả địa cầu, bản đồ, sơ đồ, lược đồ.

- Kĩ năng thu thập sử lí thông tin phân tích tổng hợp.

- Kĩ năng sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng địa lí xảy ra trong môi trường sống, vận dụng kiến thức đã học vào đời sống sản xuất ở địa phương.

 3-Thái độ:

- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.

- Có tình yêu vào khoa học, tích cực tham gia vào việc bảo vệ môi trường sống.

 Tiết 2

VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

 - Biết được vị trí trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng và kích thước của trái đất.

 - Trinhg bày được khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc và vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu nam.

2. Kỹ năng:

 -Xác định được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời trên hình vẽ.

- Xác định được kinh, kinh tuyến đông và kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu đông, nửa cầu bắc, nửa cầu nam trên bản đồ và quả địa cầu.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.

II. Chuẩn bị:

 1.GV: Quả địa cầu.

 2.HS: SGK

III. Phương pháp:

 Trực quan, đàm thoại, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.

IV. Tiến trình tổ chức dạy học:

 1. Ổn định : (1phút):

 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)

 - H: Em hãy nêu 1 số phương pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?

 TL: Phần 2. (SGK-Tr2)

 3. Bài mới:

 - Giáo viên giới thiệu bài mới.

 

doc68 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 + Sự chuyển động lệch hướng của các vật trên trái đất.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần tròn.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6h.
Hệ quả: + Các mùa
 + Ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- Cấu tạo của Trái Đất 
+ Vỏ 
+ Trung Gian
+ Lõi
- Nội lực: Là những lực sinh ra từ bên trong.
- Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài.
- Núi lửa: Nội lực.
- Động đất: Nội lực.
- Núi:
- Núi già: + Đỉnh tròn.
 + Sườn thoải.
 + Thung lũng nông.
- Núi trẻ: + Đỉnh nhọn.
 + Sườn dốc 
 + thung lũng sâu.
 4 - Củng cố : (2phút ) 
 - Giáo viên hệ thống lại kiên thức bài ôn tập 
5- Hướng dẫn HS học: (1phút )
 - Về nhà ôn tập.
 - Giờ sau thi học kì I.
V- Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Ngày soạn :25/12/2010 Tiết 16
THI HọC KỳI
Ngày soạn : 30/11/2010
 Tiết 17: Địa hình bề mặt trái đất.
I- Mục tiêu :
 1. Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của núi.
 2. Kĩ năng: - Nhận biết được dạng địa hình núi qua ảnh.
 3.Thái độ : - giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II- Chuẩn bị của GV và HS:
 1.GV:	BĐTN việt Nam
 2.HS : ôn lại tác động của nội lực, ngoại lưc.
III- Phương pháp:
 Đàm thoại, trực quan hình ảnh, Liên hệ thực tế.
IV- Tiến trình tổ chức dạy học.
 1- ổn định tổ chức:(1phút ) 	
 2 - Kiểm tra bài cũ:(5phút )
 H: - Phân biệt sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực ? Ví dụ?
 HS: - Nội lực: là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất. (Núi lửa, động đất, tạo núi).
 - Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài bề mặt đất. ( Nước chảy chỗ trũng, gió thổi bào nùm đá, nước lấn bờ).
 3- Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt đông 1:(10phút ) 
GV: Yêu cầu HS quan sát kiên thức và bảng thống kê, Hình 34 (SGK) cho biết:
- Núi là gì?( Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.)
? Đặc điểm của núi là gì. 
HS: Đỉnh (nhọn),sườn (dốc),chân núi. 
-Phân loại núi? ( Núi thấp: Dưới 1000 m. Núi cao: Từ 2000 m trở lên.Núi trung bình: Từ 1000 m -> 2000 m.)
-Treo BĐTNVNcho HS chỉ ngọn núi cao nhất nước ta ?
-QS H34cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi khác cách tính độ cao tương đối như thế nào ? ( Độ cao tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi.
 Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi.)
1. Núi và độ cao của núi.
+ Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
Độ cao thường 500 m so với mực nước biển.
+ Núi: - Đỉnh (nhọn).
 - Sườn (dốc).
 - Chân núi. 
+ Phân loại núi:
- Núi thấp: Dưới 1000 m.
- Núi trung bình: Từ 1000 m -> 2000 m.
- Núi cao: Từ 2000 m trở lên.
+ Độ cao tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến dỉnh núi.
+ Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi.
*Hoạt động 2:(15phút )Tìm hiểu núi già, núi trẻ
+Hoạt động nhóm :4 nhóm 
? Nghiên cứu SGK và quan sát H35 phân loại núi già và núi trẻ về : đỉnh, sườn, thung lũng, thời gian hình thành" ghi vào bảng phụ nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày, nhóm kia nhận xét,bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức.
* Hoạt động3: (5phút ) tìm hiểu địa hình cacxtơ 
-Yêucầu HS QS H37cho biết:
? Địa hình cacxtơlà thế nào .(địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.)
?Đặc điểm của địa hình. (Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
? Nguyên nhân hình thành (do nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ đá, tạo thành hang động rộng và sâu) 
-Yêu cầu HS quan sát H37, H38 (SGK) hãy mô tả những gì thấy được trong hang động?
*Hoạt động4:(4phút )Giá trị kinh tế của miền núi 
-Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người ?( Miền núi là nơi có tài nguyên rừng vô cùng phong phú 
-Nơi giàu tài nguyên khoáng sản 
-Nhiều danh lam thắm cảnh đẹp ,nghỉ dưỡng ,du lịch)
2- Núi già, núi trẻ.
a) Núi già.
- Được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm.
- Trải qua các quá trình bào mòn mạnh.
- Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
b) Núi trẻ.
- Được hình thành cách đây vài chục triệu năm.
- Có đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng sâu.
3- Địa hình cacxtơ và các hang động
- Địa hình cacxtơ loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
+ Hang động:
- Là những cảnh đẹp tự nhiên.
- Hấp dẫn khách du lịch.
- Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc
VD: Động Phong Nha – Kẻ Bàng
4.Giá trị kinh tế của miền núi .
-Miền núi là nơi có tài nguyên rừng vô cùng phong phú 
-Nơi giàu tài nguyên khoáng sản 
-Nhiều danh lam thắm cảnh đẹp ,nghỉ dưỡng ,du lịch
 4. Củng cố .(3phút )
 - Núi và cách tính độ cao của núi ?
 - Phân biệt núi già và núi trẻ ?
 - Địa hình cacxtơ và hang động ?
 5. HDVN .(2phút )
 - Đọc bài đọc thêm.
 - Trả lời câu: 1,2,3,4 (SGK).
 V- Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 5/12/2010 Tiết :18
Bài 14: Địa hình bề mặt trái đất (tiếp)
 I- Mục tiêu :
 1- Kiến thức.
 - HS nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình ( Đồng bằng, cao nguyên, đồi).
 2-Kĩ năng : Quan sát tranh ảnh, lược đồ. Phân biệt 3 dạng địa hình
 3- Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
 II.Chuẩn bị của GV và HS:
	GV: Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới
 III- Phương pháp:
 Đàm thoại, trực quan ảnh, liên hệ thực tế.
 IV- Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. ổn định tổ chức:(1phút ) 
 2. Kiểm tra bài cũ:(5phút )
 H: Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người ?
 HS: Miền núi là nơi có tài nguyên rừng vô cùng phong phú 
 Nơi giàu tài nguyên khoáng sản 
 Nhiều danh lam thắm cảnh đẹp ,nghỉ dưỡng ,du lịch)
	3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:(34phút ) Tìm hiểu đặc điểm bình nguyên và cao nguyên (hoạt động nhóm )
GV: Yêu cầu HS n/c thông tin trong (SGK) thảo luận nhóm ghi vào phiếu theo nội dung:
- Độ cao
- Đặc điểm hình thái
- Khu vực nối tiếng
- Giá trị kinh tế.
+ Nhóm 1: n/c cao nguyên 
+ Nhóm 2: n/c bình nguyên 
+ Nhóm 1: n/c đồi
HS: Thảo luận nhóm ghi vào phiếu học tập " thảo luận trước toàn lớp, cácnhóm nhậnxét, bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức, treo bảng đáp án
" HS ghi vào vở.
Đặc điểm
Cao nguyên
Bình nguyên (đồng bằng)
Độ cao
Độ cao tuyệt đối trên 500 m
Độ cao tuyệt đối (200 -> 500m)
Đặc điểm hình thái
Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sờn dốc
Hai loại đồng bằng: 
- Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng
- Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng
Khu vực nổi tiếng
Cao nguyên Tây Tạng
(Trung Quốc)
Cao nguyên Lâm Viên
(Việt Nam)
- Đồng bằng bào mòn: Châu Âu, Canada.
- Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Sông Cửu Long. (Việt Nam)
Giá trị kinh tế
Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng. Chuyên canh cây công nghiệp trên qui mô lớn
Trồng cây Nông nghiệp, lương thực thực phảm,..
Dân cư đông đúc.
Thành phố lớn
 4. Củng cố (2phút )
 Giáo viên đưa bảng phụ
 Nhận xét khái quát về các dạng địa hình
 5. HDVN: 3phút )
 Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
 Trước các bài : Từ bài 1 -> 13.
 V- Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn : 1/1/2011
 Tiết 19: Các mỏ khoáng sản
 I. Mục tiêu:
 1 .Kiến thức:
 - HS hiểu: KN khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh.Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.
 2. Kĩ năng: Phân biệt một số loại khoáng sản qua mẫu vật hoặc qua anhrmaaux như: than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit....
 3.Thái độ: giúp các em hiểu biết thêm về thực tế, giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước.
 II.Chuẩn bị:
 GV:- Bản đồ khoáng sản Việt Nam, mẫu khoáng sản 
 III- Phương pháp:
 Đàm thoại, trực quan vật mẫu, liên hệ thực tế.
 IV- Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức(1phút )	 
 2-. Kiểm tra bài (5phút )
 Hỏi : Đặc điểm dịa hình đồng bằng và cho VD?
 HS :- Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng, màu mỡ.
	- Độ cao tuyệt đối từ 200m -> 500m
	- Thuận lợi trồng cây nông nghiệp, lương thực, thực phẩm
	- Dân cư tập trung đông đúc.
 Ví dụ: Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
 3- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1(15phút) Các loại khoáng sản
-GVYêu cầu HS n/c TT (SGK) cho biết
? Khoáng sản là gì.
GV:HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản 
? Khoáng sản trong tự nhiên được phân làm mấy loại.
-Xác định trên bản đồ việt nam 3nhóm khoáng sản trên ?
* Hoạt động 2(20phút ) Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết:
? Thế nào là mỏ nội sinh.
HS: Là khoáng sản được hình thành do mắcma được đưa lên gần mặt đất
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc
? Thế nào là mỏ ngoại sinh.
HS: Là khoáng sản được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng 
-Dựa vào bản đồ việt nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính ?
- GV thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90%mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500-600triệu năm .than hình thành cách đây 230-280triệu năm ,dầu mỏ từ xác sinh
1. Các loại khoáng sản:
a. Kh

File đính kèm:

  • docGiao an Dia ly 6 cuc hay.doc