Giáo án Địa lý 9_ TRƯỜNG THCS LƯƠNG TÂM
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được:
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
3. Thái độ:
-Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố dn tộc Việt Nam
- Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
- Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Khởi động
a.Ổn định
b. Giáo viên giới thiệu bài mới
2. Bài mới
ình của cả nước, của các vùng Trung du và miền núi bắc bộ và Tây nguyên CH: Với những đặc điểm như trên hãy đánh giá thuận lợi và khó khăn về dân cư-xã hợi đới với sự phát triển kinh tế của vùng? HS: Thảo luận trong 5’, đại diện nhóm trình bày, nhận xét GV tổng kết Nội dung chính I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ -Tiếp giáp : sgk - Ý nghĩa :Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội với các vùng khác và thế giới II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Đặc điểm: - Châu thở do sơng Hờng bời đắp - Khí hậu có mùa đơng lạnh, nguờn nước dời dào, đất phù sa - Vùng biển giàu tiềm năng 2. Thuận lợi: - Đất phù sa màu mở, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi thâm canh lúa nước - Mợt sớ KS có giá trị đáng kể -Ven biển thuận lợi nuơi trờng, đánh bắt thủy sản 3. Khó khăn: thiên tai (bão lũ…) ít khoáng sản.. III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Đặc điểm: - Số dân đơng, mật đợ dân sớ cao nhát nước, nhiều lao đợng có kĩ thuật 1. Thuận lợi: - Lao đợng dời dào, thị trường tiêu thụ lớn - Người dân có nhiều kinh nghiệm, có chuyên mơn kĩ thuật - Cơ sở hạ tầng hoàn thiện… 2. Khó khăn: -Sức ép dân sớ đới với phát triển kinh tế-xã hợi VI. ĐÁNH GIÁ: 1. Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? 2. Hoàn thành nội dung bảng sau Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Biện pháp Dân cư đông đúc Mật độ dân số Kết cấu hạ tầng Đô thị VII. DẶN DÒ: - Học bài, làm bài tập bản đờ - Chuẩn bị bài tiết sau Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy ĐỊA LÍ VIỆT NAM Tiết 23 Bài 21 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồâng bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồâng bằng sông Hồng. 2. Về kĩ năng: - HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng 3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế của vùng Đồâng bằng sông Hồng - Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động a. ởn định b. Kiểm tra bài cũ - Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? c. GV giới thiệu bài mới:GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành sớm nhất VN và phát triển mạnh trong thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp- xây dựng ở vùng đồng bằng sông Hồng? CH: Nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng năm 1995- 2002? Kể tên các ngành CN Ngành nào là ngành CN trọng điểm cùa ĐB S. Hồng? Kể tên những sản phẩm CN quan trọng của vùng? Địa bàn phân bố các ngành CN trọng điểm HS trình bày, góp ý bổ sung GV chuẩn xác kiến thức HĐ 2: Cá nhân CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, Giải thích? CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? CH: Đồng bằng sông Hồng có những loại cây trồng nào ưa lạnh? CH: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng?. CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng như thế nào? CH: Tình hình nuơi trờng và đánh bắt thủy sản như thế nào? GV tởng kết HĐ 3 : Cặp/ cá nhân CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết, hãy xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài. CH: Kể tên các tuyến đường giao thông xuất phát từ Hà Nội ? CH: Kể tên các thắng cảnh du lịch của vùng HĐ 4: CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu các ngành kinh tế của các trung tâm kinh tế Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định. CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’ tuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ CH: Nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bợ? HS chỉ bản đờ, trả lời GV định hướng để HS nhận thấy hầu hết các tỉnh , thành trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đều nằm kề với vùng Trung Du và miền núi Bắc Bợ Nội dung chính I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp : - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH, HĐH - Gía trị sản xuất cơng nghiệp tăng nhanh. - Ngành CN trọng điểm : chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí - Trung tâm CN: Hà Nội, Hải Phòng 2. Nông nghiệp -Trồng trọt: + Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tởng sản lượng lương thực + Đứng đầu cả nước về năng suất lúa + Phát triển mợt sớ cây ưu lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao -Chăn nuôi: +đàn lơn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước + Chăn nuơi bò sửa, gia cầm và nuơi trờng thủy sản đang phát triển 3. Dịch vụ - GTVT, BCVT, Du lịch phát triển - Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng và là hai trung tâm du lịch – Du lịch: Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động, Cúc Phương, Đồ Sơn… V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ - Trung tâm kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng - Tam giác kinh tế: Hà Nợi- Hải Phòng-Quảng Ninh - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hợi cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH sử dụng hợp lí nguờn TNTN, nguờn lao đợng của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ . IV. ĐÁNH GIÁ 1. Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồâng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002 2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? V. HOẠT ĐỘNG NỘI TIẾP - H ọc bài, làm bài tập cuối bài - Hoàn thành TBĐ - Chuẩn bị bài thực hành …………………………………………………………………………………….. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy ĐỊA LÍ VIỆT NAM -Bài 22 THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - HS cần phân tích được mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lơng thực và bình quân theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng Đồâng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giaiû pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng xuất . - Suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững 2. Về kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN - Bản đồ tự nhiên của vùng Đồâng bằng sông Hồng III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Khởi động: a. ởn định b. Kiểm tra bài cũ - Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? - Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch? c. GV giới thiệu bài mới: 2. Bài mới HĐ1: Cá nhân GV yêu cầu HS nhắc lại lý thuyết vẽ biểu đồ đường biểu diễn - Vẽ ba đường GV hướng dẫn HS dựa vào sự biến đổi của các đường trên biểu đồ để nhận xét mối quan hệ dân số –lương thực HS: lên bảng vẽ Cả lớp vẽ vào vở HĐ2:HS làm việc theo nhóm 2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết: a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng - Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng c. Aûnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của vùng 1. Hướng dẫn vẽ biểu đồ 2. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20,21, hãy cho biết: a. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng * Thuận lợi: đất phù sa, khí hậu có mùa đông lạnh, nguồn nước, lao động dồi dào. * Khó khăn: thời tiết thất thường b. Vai trò của vụ đông: Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng c. Tỉ lệ gia tăng dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó, cùng với phát triển nông nghiệp ,bình quân lương thực đạt trên 400kg/người IV. ĐÁNH GIÁ: - Chấm một số bài làm của HS V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Hoàn thành TBĐ - Chuẩn bị bài sau: Bài 23 ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy ĐỊA LÍ VIỆT NAM Tiết 25- Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu được đặc
File đính kèm:
- Giao an dia li 9 ca nam.doc