Giáo án Địa lý 6 tuần 2

I. Mục tiêu của bài:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được vị trí và tên của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, biết một số đặc điểm của Trái Đất.

- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc,

2. Kỹ năng: Xác định đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Kỉ năng ung dung vào thưc te

*Nâng cao: Xác định vị trí nước ta trên quả địa cầu

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tập bản đồ. Trái Đất.

2. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sách giáo khoa.

III. các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp: ôn định tâm thế của học sinh

2. Ktbc: 4’. (10đ).

+ Môn địa lí lớp 6 giúp hiểu biết những vấn đề gì: Chọn ý đúng sai:

a. Trái Đất môi trường sống của con người. Đ

b. Các thành phần cấu tạo nên Trái Đất. Đ

c. Nội dung về bản đồ. Đ

d. Tự nhiên các châu lục S

+ Cần học tốt môn địa lí như thế nào?

- Cần phải biết liên hệ những điều đã học với thực tế quan sát những sự vật hiện tượng địa lí xảy ra xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng.

3. Bài mới:

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1810 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 6 tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Cá nhân
Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc lược đồ và vận dụng đọc lược đồ 4.4 sgk.
GV hướng dẫn HS phân tích lược đồ theo các yêu cầu sau:
- Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ dày đặc ? Đọc tên những khu vực đó ? Mật độ chấm đỏ nói lên điều gì?
 - Tìm trên lược đồ những nơi có chấm tròn lớn và vừa? Cho biết các đô thị tập trung chủ yếu ở đâu? Giải thích tại sao?
HS trả lời
GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 3
GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở châu á, yêu cầu HS xác định những nơi tập trung đông dân ở châu á. Xác định và đọc tên các siêu đô thị ở châu á. Cho biết các siêu đô thị đó ở nước nào?
Câu 1 không làm
Câu hỏi 2 :
- Sau 10 năm ( 1989- 1999) dân số thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng già đi. 
- Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổ lao động (0- 14t) giảm
- Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15- 59t) tăng lên.
Câu hỏi 3 :
- Những khu vực tập trung đông dân ở châu á là: Đông á, Đông Nam á và Nam á.
- Các đô thị lớn của châu á thường phân bố ở ven biển của 2 đại dương: Thái Bình Dương và ấn Độ Dương , và dọc các dòng sông lớn.
 4:Củng cố 
* Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
 1. Quan sát hình 4.1 sgk, cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất của tỉnh Thái Bình là: 
 a. Huyện Đông Hưng. b. Thị xã Thái Bình.
 c. Huyện Tiền Hải d. Huyện Kiến Xương.
 2. Mật độ dân số huyện Tiền Hải là:
 a. Trên 3000 người/km2 b. 2000-3000 người/km2
 c. 1000-2000 người/km2 d. Dưới 1000 người/km2
 3. Quan sát 2 tháp tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 1999, tỉ lệ trẻ em diễn biến theo chiều:
 a. Tăng lên. B. Giảm xuống.
 c. Bằng nhau.
Bài tập này dành cho học sinh giỏi
* Nhận xét bài thực hành:
 GV nhận xét ưu , khuyết điểm giờ thực hành, khen ngợi và ghi điểm đối với một số HS hoạt động tích cực và giải tốt bài tập.
4.Hướng dẫn về nhà.
 - Làm bài tập vở bài tập.
 - Ôn tập lại các đới khí hậu trên trái đất, ranh giới và đặc điểm của các đới.
 Chuẩn bị bài 5 “Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm” , trả lời các CH:
 + Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng.
 + Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm
 IV.Rút kinh nhgiệm
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................
Nhân xét của BGH
Nhận xét của tổ
Kí duyệt
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn: 20-8-2014
Ngày dạy:
 BÀI 2 KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học 
	Sau bài học HS đạt được:
1) Kiến thức:
 -	 Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Châu á: Phân hóa đa dạng phức tạp ( Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu á.
2) Kỹ năng:
-Đọc và phân tích lược đồ khí hậu Châu á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Châu á.
Nâng cao- Nhấn mạnh kiểu khí hậu gió mùa đặc trưng của khí hậu việt Nam.
3 ) Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức 
4 )Thái độ : so sánh được đặc điểm khí hậu các em đang sinh sống mà từ đó các em yêu thích môn học hơn
II) Chuẩn bị 
1 giáo viên
- Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Châu á trong sách giáo khoa
2 học sinh: sách giáo khoa
III) Tiến trình dạy học:
1 ổn định tổ chức tổ : ổn định tâm thế của học sinh
2 Bài cũ 
1) Xác định vị trí địa lí Châu á trên bản đồ? Châu á tiếp giáp với những châu lục, những đại dương nào?
2) Xác định các dãy núi, các sơn nguyên , các đồng bằng lớn ở Châu á? 
3 Bài mới: 
HĐ THẦY
HOFẠT ĐỘNG TRO
NỘI DUNG
 Hoạt động 1 : Nhóm 
Dựa thông tin sgk + H2.1 và sự hiểu biết.
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Hãy xác định vị trí đọc tên các đới khí hậu ở Châu á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo KT 800Đ.
Học sinh giỏi
2) Giải thích tại sao khí hậu Châu á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến400B ?
Học sinh giỏi
2) Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?
- HS đại diện nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét 
Hoạt động 2: Nhóm(6 nhóm)/ cả lớp
Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố?
Học sinh giỏi
2) Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa?
Học sinh liên hệ việt Nam
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu lục địa?Nơi phân bố?
2) Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
? Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 kiểu khí hậu trên? 
Học sinh giỏi lop yếu giáo vên nói
 ? Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? Đặc điểm?
Khí hậu
+ Đới khí hậu ôn đới
+ khí hậu cận nhiệt
+khí hâu nhiệt đới
+ khí hậu xích đạo
+ Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc -> Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng phân bố không đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau.
- Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng củađịa hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam á và Đông Nam á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới:Đông á.
- Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: Gío từ lục địa thổi ra biển không khí khô, hanh và ít mưa.
+ Mùa hạ: Gío từ biển thổi vào đất liền, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
Gồm: Nội địa Trung á và Tây á
+ Khí hậu ôn đới luc địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới luc địa
+ Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô)
Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp = > Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển
I) Khí hậu Châu á rất đa dạng
1) Châu á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất:
- Khí hậu châu á rất đa dạng, phân hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau 
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
2) Khí hậu châu á lại phân thành nhiều kiểu khác nhau:
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội đia và do sự phân hóa theo độ cao địa hình.
II) Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
1) Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gồm: 
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam á và Đông Nam á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới:Đông á.
- Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: Gío từ lục địa thổi ra biển không khí khô, hanh và ít mưa.
+ Mùa hạ: Gío từ biển thổi vào đất liền, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
2) Các kiểu khí hậu lục địa:
- Gồm: Nội địa Trung á và Tây á
+ Khí hậu ôn đới luc địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới luc địa
+ Khí hậu nhiệt đới luc địa (khô)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp = > Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
- Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển
 3 Cũng cố: Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9
Học sinh giỏi
- Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ Y- an - gun
- Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ E -ri-at
- Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to.
4 Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện bài tập 1, 2 sgk/9 - Nghiên cứu bài 3 sgk/10:
IV.Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Nhận xét của BGH
Nhận xét của tổ
Kí duyệt
Ngày Soạn: 20-8-2014
Ngày dạy:
Tuần 2
 Tiết 3
BÀI 3	PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:	Giúp học sinh
1 Kiến thức: Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của VN
Biết đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở nước ta
2.Kỉ năng: Biết phân tích lược đồ, bảng số liệu về phân bố dân cư và đô thị VN
Nâng cao: Xác định các vùng có mật độ dân số cao? Giải thích.
3. Thái độ:ý thức sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, chấp hành chính sách nhà nước về phân bố dân cư.
4 liên hệ môi trường: bảo vệ môi trường sống, 
II Chuẩn bị
1 Thầy- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN sách giáo khoa
- Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia sách giáo khoa
- Tranh ảnh một số hình thức quần cư ở VN sách giáo khoa
2 Trò: sách giáo 
III Các tiến trình lên lớp
 1:	Ổn định tổ chức :ổn định tâm thế của học sinh
 2: 	Kiểm tra (5’) Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta?
(Dân số VN từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu ổn định, giảm sức ép dân số đối với các vấn đề kinh tế – xã hội, môi trường)
 3: 	Bài mới 
* Giới thiệu bài: Chúng ta đã được biết VN là một quốc gia có diện tích lãnh thổ thuộc loại trung bình nhưng dân số lại đông. Vậy dân cư VN sinh sống như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
* Tiến trình các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG 
* Hoạt động 1: 
I – Mật độ dân số 
* Nhận xét số liệu sau:
- 2001, Trung Quốc – quốc gia đông dân nhất TG, mật độ dân số là 133 người/km2; Indonexia - đông dân nhất khu vực ĐNA: 107 người/km2; Việt Nam 238 người/km2
- 1989: mật độ 195
 2003: mật độ 246
*GV: Đây là mật độ trung bình trên toàn lãnh thổ VN. Nhưng không phải nơ

File đính kèm:

  • docGiao an dia 69 tuan 2.doc