Giáo án Địa lý

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài học, HS cần nắm:

1. Kiến thức:

- HS cần nắm đư¬ợc cấu trúc nội dung tr¬ương trình:

+ Những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về MT sống của con người và các hđ sống của con người

+ Biết được 1 số đặc điểm TN , dân cư và hđ kinh tế của con người ở những kv khác nhau trên TĐ

2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng ph¬ương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.

- Biết liên hệ các hiện t¬ượng địa lí với nhau.

- Bước đầu làm quen với các kĩ năng đọc và quan sát các loại kênh hỡnh qua đó bổ xung thêm kiến thức cho mỡnh

- Thông qua những hiểu biết về môn học biết vận dụng vào sx ở địa phương

3. Thái độ:

- Giúp học sinh hiểu biết nhiều kiến thức bổ ích trong môn địa lý và yêu thích môn học

- Có niềm tin KH trên cơ sở đó để GT các hiện tượng địa lí. Tích cực học tập môn ĐL và có ý thức bảo vệ MT tự nhiờn

II. CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- SGK Địa lí 6.

- Quả địa cầu

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DH TÍCH CỰC:

- PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan.

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

ổn định tổ chức :5’

Kiển tra đồ dùng học tập của HS:5’

Bài mới:33’

Mở bài: Ở cấp 1 chúng ta đã đ¬ược học môn địa lí như¬ng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội .Sang cấp II môn địa lí đ¬ược tách thàh một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện t¬ượng xảy ra trong tự nhiên cũng nh¬ư trong xã hội.

 

doc88 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh 3 loại: 
+ Núi thấp < 1000 m
+ Núi trung bình từ 1000 m đến 2000 m
+ Núi cao trên 2000 m
2.Núi già và núi trẻ.
 - Căn cứ vào thời gian hình thành và hình thái núi ngời ta chia thành núi già núi trẻ.
+ Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, rộng.
+ Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, hẹp.
3. Địa hình caxtơ và các hang động. 
- Núi đá vôi: Nhiều hình dạng khác nhau sườn dốc, đứng.
- Trong núi có các hang động đẹp. 
4- Thực hành/ luyện tập:5’
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5- Dặn dò:3’ 
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. 
 Tuần: 15 Ngày soạn:
Tiết: 15 Ngày dạy: 
 BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
 (tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến Thức:
- Nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình :Đồng bằng ,Cao nguyên và đồi trên cơ sở quan sát tranh ảnh hình vẽ ...
2. Kĩ năng:
- Chỉ được trên bản đồ một số đồng bằng cao nguyên lớn trên thế giới và ở Việt Nam 
3. Thái độ: 
 - Bảo vệ môi trường đất nước 
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Tìm kiếm và sử lí thôngtin( HĐ1, HĐ2, HĐ3)
Tự tin(HĐ1,HĐ2)
Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp(HĐ3) 
III. CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản Đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam 
-Tranh ảnh mô hình về lát cắt đồng bằng và cao nguyên
IV.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DH TÍCH CỰC:
PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
 1.ổn định:2’
 2.Kiểm tra bài cũ:10’
- Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối 
- Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ?
 3.Bài mới:
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 15’- Giúp H nắm khái niệm Bình nguyên 
Bước 1: GV: Giới thiệu H39.
- Dựa vào hình 39 em hãy cho biết có đặc điểm gì về diện ích hình thái bề mặt bằng phẳng hay không bằng phẳng ? 
-Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết địa hình đồng bằng là gì ?
- Giải thích nguyên nhân hình thành lên đồng Bằng ?
(Các đồng bằng trên thế giới đợc hình thành do hai nguyên nhân chính là do băng hà bóc mòn địa hình và do phù sa các sông ngòi bồi đắp lên.Trong đó đồng bằng do sông ngòi bồi đắp còn được gọi là đồng bằng châu thổ)
-Treo bản đồ tự nhiên thế giới và treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Hãy tìm trên bản đồ tự nhiên thế giới đồng bằng của sông Nin (Châu Phi, sông Hoàng Hà (Trung quốc ) và sông cửu Long (Việt Nam ).
- Trong hai loại đồng bằng đồng bằng. Đồng bằng nào có đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ? Tại sao ?
 Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời, kết hợp chỉ bản đồ.
- HS khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý :Có một loại địa hình nữa có đặc điểm gíông với đồng bằng nhưng không gọi là đồng bằng đó là Cao Nguyên Tại sao vậychúng ta tìm hiểu ở phần 2 sau đây:
Hoạt động 2:10’- Giúp H Nắm khái niệm cao nguyên 
Bước 1: 
GV: Cho HS quan sát mô hình địa hình cao nguyên và bình nguyên Hoặc H40 phóng to.
- Quan sát H40, Tìm những điểm giống nhau giữa hai dạng bình nguyên và cao nguyên ?
- Rút ra nhận xét ?
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
1.Bình nguyên (Đồng bằng)
-Bình nguyên là dạng địa hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gơn sóng có độ cao tuyệ đối dưới 200m
-Gồn hai dạng 
+Bình nguyên bóc mòn 
+Bình nguyên bồi tụ
2.Cao nguyên.
- Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng độ cao từ 500m trở lên và có sườn.
4- Củng cố:5’
	- Bình nguyên là gì ? có độ cao tuyệt đối nh thế nào ?
	- Cao nguyên có đặc điểm giống đồng bằng nh thế nào ? có đặc điểm giống với miền núi nh thế nào ? 
5- Dặn dò:3’
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. 
 Tuần: 16,17 Ngày soạn:
 Tiết: 16,17 Ngày dạy: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức của HS.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Tìm kiếm và sử lí thôngtin( HĐ1, HĐ2)
Tự tin(HĐ1,HĐ2)
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp(HĐ2 )
III. CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Quả địa cầu
- Tranh chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và quanh trục, các hình 24, 25, 29, 34, 40 (SGK).
IV.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DH TÍCH CỰC:
PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.ổn định:2’
2.Kiển tra bài cũ:5’
3.Bài mới:30’
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:20’ 
Bước 1: 
GV: Trái Đất chuyển động quay quanh trục sinh ra những hệ quả gì ?
- Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời sinh ra những hệ quả gì ?
GV: Dùng mô hình quả địa cầu mô tả hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau. Dùng tranh để giảng giải về hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ?’
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức
Chuyển ý : Chúng ta đã tìm hiẻu về cấu tạo trong của Trái Đất hôm nay chúng ta ôn lại những kiến thức về cấu tạo trong của Trái Đất.
 Hoạt động 2: 5’
Bước 1: 
GV: Treo tranh cấu tạo trong của Trái Đất 
- Cấu tạo trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Nêu đặc điểm của mỗi lớp ?
HS: Dựa vào kiến thức đã học lên bảng trình bày trên hình vẽ .
- Trên thế giới gồm có mấy lục địa ? Có mấy đại dương lớn ? 
- Đại Dương nào có diện tích lớn nhất ? 
- Đại Dương nào có diện tích nhỏ nhất ?
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý : Địa hình bề mặt Trái Đất là một trong những thành phần tự nhiên của Trái Đất. Địa hình bề mặt Trái Đất chúng ta như thế nào ?
Hoạt động 3:5’
Bước 2:1
- Nguyên nhân nào làm cho địa hình bề mặt Trái Đất chỗ dày chỗ mỏng khác nhau ?
-Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?
 - Nêu một số hiên tượng động đất và núi lửa gây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất ?
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
 1.Sự chuyển động cuả Trái Đất quanh Mặt trời 
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra các hiện tượng:
+ Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. 
+ Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng. 
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra các hiện tượng:
+ Hiện tượng các mùa. 
+ Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.
 2.Cấu tạo của Trái Đất 
- Gồm 3 lớp :
+ Lớp vỏ.
+ Lớp trung gian .
+ Lớp lõi.
- Lớp vỏ có vai trò quan trọng 
+ Gồm 6 lục địa chiếm 29,22% diện tích bề mặt Trái Đất. 
+ Có 4 Đại Dương chiếm 70,78% diện tích bề mặt Trái Đất. 
3. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
- Tác động của nội lực. 
 Nội lực làm cho vỏ Trái Đất nơi được nâng lên, nơi thì bị hạ thấp. 
- Tác động của ngoại lực. 
 Ngoại lực có xu hướng làm cho địa hình bằng phẳng hơn.
4- Củng cố:5’ 
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc các phần ghi nhớ SGK. 
5- Dặn dò:3’
Về nhà làm tiếp bài tập SGK. 
Về nhà các em học bài trả lời các hỏi ở mỗi bài làm thành đề cương học kĩ tiết sau làm bài kiểm tra học kì . 
 Tuần: 18,19 Ngày soạn:
Tiết: 18,19 Ngày dạy: 
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu bài học:
 	Thông qua bài kiểm tra góp phần:
	+ Đánh giá kết quả học tập của mỗi HS.	
	+ Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của HS cách dạy của GV và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học.
II. Các thiết bị dạy học:
- Đồ dùng học tập cần thiết
- Giấy thi....
III. Phương pháp:
Kiểm tra viết
IV. Các hoạt động trên lớp 
 	1. Ổn định tổ chức lớp.
	2. Giao đề theo hiệu lệnh trống
( Đề do phòng GD ra)
 Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 20 Ngày dạy: 
Bài15:
 CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:	Sau bài học, HS cần:
 1. Kiến thức.
- Hiểu các khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.
- Hiểu khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận, vì vậy con người phải biết khai thác chúng một cánh tiết kiệm và hợp lí. 
2. Kỹ năng
 	- Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ.	
3. Thái độ. 
- Bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản. 
II. CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam. 
	- Một số mẫu đá khoáng vật. 
III. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Tìm kiếm và sử lí thôngtin( HĐ1, HĐ2)
Tự tin(HĐ1,HĐ2)
- Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp(HĐ2)
IV.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DH TÍCH CỰC:
PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút.
V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY VÀ GIÁO DỤC:
1. ổn định:2’
2.Kiển tra bài cũ:10’
	- Hãy nêu rõ sự khác biệt giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ?
	- Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào ?
3.Bài mới:
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 15’
MT:giúp H khái niện được ks và mỏ ks .
KNS: Tìm kiếm và sử lí thôngtin.Tự tin.
Bước 1: 
GV: Chia lớp thành 3 nhóm. phát cho mỗi nhóm một hộp khoáng sản và phiếu học tập. 
Phiếu học tập
 Quan sát các mẫu khoáng sản và đá hãy cho biết:
- Khoáng sản có ở đâu ?
- Khoáng sản là gì ? khi nào gọi là mỏ khoáng sản ? 
- Dựa vào bảng số liệu trên em hãy kể tên một số khoáng sản và công dụng của chúng ?
- Em hãy kể tên một số khoáng sản ở địa phương em ?
Bước 2: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .Nhóm khác bổ xung ý kiến.
- GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Có những nơi tập trung nhiều khoáng sản được con ngời khai thác trên qui mô lớn được gọi là mỏ khoáng sản vậy mỏ khoáng sản được hình thành nh thế nào ?
Hoạt động 2: 10’
MT: HS Phân biệt được mỏ nội sinh và mỏ ngọai sinh 
KNS: Tìm kiếm và sử lí thôngtin.Tự tin. Phản hồi, lắng nghe, tích cực giao tiếp.
Bước 1: 
- Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết mỏ nội sinh hình thành như thế nào ?
 (Những mỏ nội sinh hình thành cùng với quá trình phun trào mắc ma dưới sâu lên bề mặt đất. Các mỏ khoáng sản nội sinh thường là các mỏ khoáng sản kim loại)
- Tại sao gọi là mỏ ngoại sinh ?
(Các mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh thường là những mỏ phi kim loại .)
- GV: Mở rộng các mỏ khoáng sản thườ

File đính kèm:

  • docDia li 6 ca nam.doc
Giáo án liên quan