Giáo án địa lí 9 Trường PTDTNT Vĩnh Linh

I- Mục tiêu bài học :

 Qua bài học các em cần nắm được .

1. Kiến thức; - Nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kinh có số dân đông nhất . Các dân tộc của nước ta luôn luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .

 - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .

2.Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .

 3. Thái độ: Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc .

II Phương tiện dạy học :

 * Bản đồ dân cư Việt Nam .

 * Bộ ảnh về gia đình các dân tộc Việt Nam .

 * Tranh một số dân tộc việt Nam .

IV Tiến trình lên lớp * Ổn định ( kiểm tra sĩ số )

 1* Kiểm tra : Sách vở , đồ dùng học tập,Vở bài tập thực hành .

 2* Bài mới :

 Mở bài : Nước ta là một quốc gia nhiều dân tộc .với truyền thống yêu nước, đoàn kết. Các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc .

*Hoạt động 1: 1- Các dân tộc Việt Nam

 

doc119 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1692 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án địa lí 9 Trường PTDTNT Vĩnh Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riển.
 * Hoạt động 2: V- Các trung tâm kinh tế : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
H? Dựa vào H24.3 sgk: vùng có những trung tâm kinh tế nào? 
H?Xác định các ngành công nghiệp của thành phố Thanh Hoá, Vinh, Huế ? 
V- Các trung tâm kinh tế : 
 Thanh Hoá , Vinh , Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng . 
3. củng cố : 
 - Tóm tắt bài học.
 - Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển nông nghiệp ở vùng Bắc Trung bộ?
 - Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng?
 4- Hướng dẫn về nhà : 
 * học thuộc bài . 
 * Làm bài tập 1,2,3 sgk và tập bản đồ thực hành. 
 * Đọc bài " Vùng duyên hải Nam Trung Bộ " và chuẩn bị theo câu hỏi hướng dẫn .
 VI. Rút kinh nghiêm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ------- Ñ Ë Ð ------- 
 Ngaỳ soạn : 26/11/2013
 TiÕt 27 – Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
 I- mục tiêu bài học : 
 Sau bài học các em nắm được : 
 1. Kiến thức: - Khắc sâu sự hiểu biết qua bài học về vùng duyên hải Nam Trung Bộ .là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung bộ và đông Nam Bộ , giữa Tây Nguyên với biển đông , là vùng có quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa thuộc chủ quyền của đất nước .
 - Nắm vững sự tương phản trong phần lãnh thổ , trong nghiên cứu vùng Duyên Hải miền trung . 
2. Kĩ năng: Kết hợp với kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng . 
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, ý thức BVMT, yêu biển đảo.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Hoạt động nhóm – cá nhân
 - Kĩ thuật động não, 1 phút
III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh; : 
 1.GV:
 * Bản đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung bộ .,
 * Tranh ảnh về vùng Duyên hải Nam Trung bộ . 
2.HS: SGK, vở ghi, tập át lát VN.
 IV –Tiến trình lên lớp: 
:
 * ổn định : (kiểm tra sĩ số ) 
 * Kiểm tra : 
 Hãy nêu tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ ? trong phát triển nông nghiệp còn gặp những khó khăn gí? 
 * Bài mới : 
 *Hoạt động 1: I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ 
 Hoạt động của GV và HS
GV xác định giới hạn lãnh thổ của vùng.
H? Nhìn vào lược đồ vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ hãy cho biết vùng có bao nhiêu tỉnh là những tỉnh nào ? Dân số, diện tích là bao nhiêu? 
 H? Hãy so sánh diện tích và số dân của vùng với các vùng khác đã học ? 
 * Hoạt động 1 : 
H? Dựa vao hình 25.1 sgk hãy cho biết : 
 + vị trí , giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ ? 
- vị trí đó có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội, quốc phòng?
H? Tìm vị trí hai quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa , Các đảo Lý Sơn, Phủ quý ? 
- Phân tích vai trò của các quần đảo đối với an ninh quốc phòng của cả nước . 
 CO công nhận là di sản văn hoá thế giới 
 Nội dung chính
+ Vùng có 8 tỉnh .
+ Diện tích : 44 254km2
+ Số dân : 8,4 triệu người ( 2002) 
I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ : 
- Từ Đà Nẵng->Bình Thuận, có 2 quần đảo Hoàng sa và Trường sa.
=> cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam bộ , giữa Tây nguyên với biển Đông .
* Hoạt động 2: II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 2
H? điều kiện tự nhiên của vùng bao gồm các yếu tố nào ? 
H? địa hình của vùng có đặc điểm gì ? 
H? Đặc điểm địa hình này có ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất và đời sống ? 
H? Tìm trên lược đồ hình 25.1 : 
 - Các vịnh dung quất , Văn Phong, Cam Ranh 
 - Các bãi tắm và địa điểm nổi tiếng của vùng ?
H? vùng có tiềm năng thuỷ sản như thế nào ?
- Phân tích các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ? 
H? Vùng có những nguồn tài nguyên nào ? Thuận lợi cho việc phát triển ngành kinh tế nào 
H? Về mặt tự nhiên vùng còn gặp khó khăn gì? Biện pháp khắc phục?
H? Tại sao vấn đề bảo vệ và trồng rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam trung Bộ?
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : 
- địa hình : Từ Tấy sang Đông: Núi gò đồi ->đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt thành nhiều ô nhỏ -> bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh-> có nhiều đảo. 
- Tài nguyên thiên nhiên : 
 + Biển: Nguồn thuỷ sản phong phú, . tổ chim yến . 
 + Đất ven biển trồng cây lương thực , cây công nghiệp 
 + Khoáng sản chính: cát thuỷ tinh,ti tan, vàng, 
 + Rừng chiếm 39% diện tích.
- Khó khăn: Hạn hán kéo dài,hiện tượng sa mạc hoá mở rộng ở các tỉnh cực nam 
*Hoạt động 3: III- Đặc điểm dân cư - xã hội : 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
: 
H? Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có giống nhau không ? Giống với đặc điểm dân cư- xã hội của vùng nào?
- Hoạt dộng nhóm:
H? Căn cứ vào bảng 25.1 hãy nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư , dân tộc và hoạt động kinh tế gữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây ? Dựa vào điều kiện nào để có hoạt động kinh tế đó?
- Các nhóm trình bày, bổ sung gv tóm tắt nội dung. 
H? Căn cứ vào bảng 25.2 sgk hãy nhận xét về tình hình dân cư xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ? 
Phân tích các chỉ tiêu cụ thể so với cả nước 
H? Vùng Duyên hải Nam Trung bộ có các di tích và danh lam thắng cảnh nào mà em biết ? 
H? Xác định trên lược đồ các danh lam thắng cảnh của vùng như : Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn ( Quảng Nam ) được UNE S
III- Đặc điểm dân cư - xã hội : 
- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và đồng bằng ven biển 
(HS học theo bảng sgk)
- Đời sống của các dân tộc phía Tây 
còn nhiều khó khăn .
- Trình độ dân cư- xã hội còn thấp so với cả nước, nhưng có tỉ lệ dân thành thị cao hơn
*3 Củng cố : 
 - Tóm tắt bài học Bằng sơ đồ tư duy
 - qua phân tích các đặc điểm tự nhiên, vùng có thế mạnh để phát triển những ngành nào?
 - Phân bố dân cư duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì ? Tại sao phải giảm nghèo ở vùng núi phía Tây ? 
4- Hướng dẫn về nhà ; 
 * Học thuộc bài . 
 * Làm bài tập 1,2,3 sgk và tập bản đồ thực hành 
 * Đọc bài " Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ " tiếp theo và chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong bài. 
V. Rút kinh nghiêm:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ------- Ñ Ë Ð ------- 
 Ngày soạn: 2/12/2013
 TiÕt 28 – Bài 26 : : VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TT)
 I- Mục tiêu bài học : Sau bài học các em nắm được :
 1. Kiến thức:- Hiểu biết về vùng duyên hải Nam Trung bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển.Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong 
 kinh tế , cũng như xã hội của vùng . 
 - Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung đang tác động mạnh mẽ đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ .
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên Hải Nam Trung Bộ .
 - Đọc và sử lý các số liệu và phân tích quan hệ không gian : đất liền, biển và đảo 
 Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên . 
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương yêu biển đảo.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Hoạt động nhóm – cá nhân
 - Kĩ thuật động não, đàm thoại, 1phut, 3 lần 3
III-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1.GV: 
 * Bản đồ Duyên hải Nam Trung Bộ. 
 * Tranh ảnh kinh tế của vùng.
2. HS: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8
IV –Tiến trình lên lớp 
 * ổn định : ( kiểm tra sĩ số ) 
 *1. Kiểm tra bài cũ : 
 a.Trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung bộ có 
 những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
 b.Sự phân bố dân cư ở duyên hảI Nam trung bộ có đặc điểm gì? 
2. Bài mới : 
Đặt vấn đề:
 Trong công cuộc đổi mới kinh tế vùng đang phát triển kinh tế dựa vào các thế mạnh nào ? 
 Các thế mạnh đố thể hiện trong các ngành kinh tế nào ? 
Triển khai bài 
* Hoạt động 1: IV- Tình hình phát triển kinh tế 
 Hoạt động của Gv và HS
Quan sát bảng 26.1và Gv bổ sung bảng số liệu:
	Năm	
Tiêu chí
1995
2000
2002
Đàn bò( nghìn con)
Thuỷ sản(nghìn tấn)
3638,9
1584,4
4127,9
2250,5
4962,9
2647,4
H? Em có nhận xét gì sản phẩm bò và thuỷ sản của vùng từ năm 1995->2002 và so sánh với cả nước?
 H? Vì sao chăn nuôi bò , khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng ? ( Hoạt động nhóm cặp)
H? Hãy nêu ví dụ để minh hoạ để chứng minh ngành ngư nghiệp là thế mạnh của vùng ? 
H? Quan sát H 26.1 hãy xác định các bãi cá , bãi tôm của vùng ? 
H? Vì sao vùng biển Nam Trung bộ nổi tiếng về nghề làm muối , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản ? 
H? Tìm trên lược đồ các bãi muối và nơi làm nước mắm nổi tiếng ? 
H? Trong nông nghiệp của vùng còn gặp những khó khăn gì ? 
H? Dựa vào bảng 26.2 hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ? 
H? Cơ cấu công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung bộ bao gồm các ngành nào ? 
H? Quan sát H 26.1: Có những ngành công nghiệp nào? phân bố ở đâu? =>nhận xét cơ cấu ngành?
H? Quan sát H26.1: Ngành công nghiệp nào phát triển?
H? Có những dịch vụ nào phát triển?
* Các nhóm thảo luận : 
Nhóm 1,2: nhờ vào điều kiện nào mà dịch vụ giao thông diễn ra sôi động ? 
Xác định trên lược đồ các tuyến đường Bắc Nam? Các cảng biển của vùng ? 
Nhóm 3,4: Vùng có những tiề

File đính kèm:

  • docGiao an 9 ca nam.doc
Giáo án liên quan