Giáo án địa lí 8 tuần 6 tiết 6: Thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu á
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phân bố dân cư châu Á
- Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư
2. Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á
- Xác định các quốc gia, thành phố lớn của châu Á
3. Thái độ:
HS có ý thức tự giác, nghiêm túc học tập, hiểu biết thêm về thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư châu Á.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Sgk, tập bản đồ thế giới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
8A1 ., 8A2 ., 8A3 .
8A4 ., 8A5 ., 8A6 .
2. Kiểm tra 15 phút:
Đề bài:
Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư châu Á? (5 điểm)
Câu 2: Em hãy cho biết châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào? Trình bày nơi ra đời, thời gian và thần linh được tôn thờ của mỗi tôn giáo? (5 điểm
Đáp án:
Câu 1: (5 điểm)
- Dân số đông, tăng nhanh
- Mật độ dân số cao, phân bố không đều
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là chủng tộc Ơ - rô - pê - ô - ít và Môn - gô - lô - it
Tuần 6 Ngày soạn: 19/09/2014 Bài 6: THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á Tiết 6 Ngày dạy: 22/09/2014 I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phân bố dân cư châu Á - Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á - Xác định các quốc gia, thành phố lớn của châu Á 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, nghiêm túc học tập, hiểu biết thêm về thực tế. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư châu Á. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, tập bản đồ thế giới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 8A1…….................................., 8A2……............................., 8A3……................................. 8A4…….................................., 8A5……............................., 8A6……................................. 2. Kiểm tra 15 phút: Đề bài: Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư châu Á? (5 điểm) Câu 2: Em hãy cho biết châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào? Trình bày nơi ra đời, thời gian và thần linh được tôn thờ của mỗi tôn giáo? (5 điểm Đáp án: Câu 1: (5 điểm) - Dân số đông, tăng nhanh - Mật độ dân số cao, phân bố không đều - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là chủng tộc Ơ - rô - pê - ô - ít và Môn - gô - lô - it Câu 2: (5 điểm) Tôn giáo Ấn Độ Giáo Phật Giáo Ki - tô Giáo (Thiên Chúa Giáo) Hồi Giáo Nơi ra đời Ấn Độ Ấn Độ Pa - le - xtin A - rập - xê - ut Thời gian Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước CN TK thứ VI trước CN Đầu CN TK VII sau CN Thần linh được tôn thờ - Vi - xnu (70%) và Si - va (30%) - Thuyết luân hồi, tục ăn chay … - Đấng tối cao Bà - la - môn - Phật Thích Ca Mâu Ni - Thuyết luân hồi nhân quả. - Chúa Giê - su sa -lem - Kinh thánh - Thánh A - La - Kinh Cô - ran 3. Tiến trình bài học: Khởi động: Để củng cố và bổ sung thêm kiến thức về dân cư châu Á đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ dân cư châu Á, hôm nay chúng ta đi vào thực hành bài 6. Hoạt động 1: Xác định, giải thích sự phân bố dân cư châu Á (nhóm) *Phương pháp dạy học: giải quyết vấn đề; sử dụng số liệu thống kê và lược đồ; tự học, … * Kỹ thuật dạy học: đặt câu hỏi; học tập hợp tác; … 1. Phân bố dân cư châu Á * Bước 1: - GV nhắc lại khái niệm mật độ dân số . - GV chia lớp làm 4 nhóm: Dựa lược đồ H6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân số tương ứng điền vào bảng (phụ lục) + Nhóm 1: dưới 1 người/km2 + Nhóm 2: 1 - 50 người/km2 + Nhóm 3: 51 - 100 người/km2 + Nhóm 4: trên 100 người/km2 * Bước 2: - HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Gọi HS yếu dựa vào kết quả TLN trình bày) - GV chuẩn kiến thức (phụ lục) - HS lên chỉ trên bản đồ phân bố dân cư châu Á. * Bước 3: - HS kết hợp với bản đồ tự nhiên, giải thích sự phân bố dân cư châu Á. (Dành cho HS giỏi) - Gv chuẩn xác kiến thức: Dân cư châu Á phân bố không đều + Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và phát triển kinh tế ... + Khu vực Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á ít dân vì: Là nơi có khí hậu khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế ... Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố các thành phố lớn ở châu Á (nhóm/cá nhân) *Phương pháp dạy học: giải quyết vấn đề; sử dụng lược đồ; tự học; … * Kỹ thuật dạy học: đặt câu hỏi; học tập hợp tác; … 2. Các thành phố lớn ở châu Á * Bước 1: - Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ), mỗi nhóm 5 thành phố tìm trong 5 phút. - Nhóm 1: 5 thành phố đầu tiên - Nhóm 2: thành phố thứ 6 -> 10 - Nhóm 3, 4: thành phố thứ 11 -> 15 - HS các nhóm cử đại diện lên bảng xác định các thành phố của nhóm mình trên bản đồ dân cư châu Á. * Bước 2: - Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào? (đồng bằng, ven biển, nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh) - Giải thích sự phân bố đó? + Những nơi có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế (địa hình, khí hậu, sông ngòi ...) + Nơi kinh tế - xã hội phát triển mạnh (thành phố công nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ ...) IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà. - Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt. 2. Hướng dẫn học tập: Ôn tập từ bài 1 đến bài 5 V. PHỤ LỤC: STT Mật độ dân số TB (người/km2) Nơi phân bố Ghi chú 1 Dưới 1 người Phía Bắc LB Nga, Phía Tây Trung Quốc, Ả - rập - xê - ut, Pa - ki - xtan 2 1 ->50 người Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I - Ran, ... 3 51 ->100 người Nội địa Nam Ấn Độ, Phía Đông Trung Quốc, ... 4 Trên 100 người Ven biển phía Đông Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ, Nhật Bản ... VI. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 6 tuan 6 dia li 8.docx