Giáo án Địa lí 8 _Nguyễn Thị Bích Ngà
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Về kĩ năng:
- Đọc, phân tích bản đồ tự nhiên châu Á, xác định được giới hạn châu Á.
3. Về thái độ:
- Yêu thiên nhiên
II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:
- Tư duy, giao tiếp: Cá nhân- động não, thảo luận nhóm:-hợp tác làm việc
III. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Á. Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên địa cầu.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài: Không.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài mới:
o đối với việc hình thành cảnh quan tự nhiên VN và ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước . Chúng ta cùng tìm hiểu bài 24. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân.(5/) HS quan sát H24.1 + Thông tin sgk + Kiến thức đã học hãy xác định chỉ trên bản đồ. 1) Xác định vị trí giới hạn của Biển Đông? 2) Xác định các eo biển thông với TBD,AĐD. Các vịnh biển lớn? 3) Cho biết diện tích phần biển thuộc lãnh thổ VN? Vị trí của Biển VN tiếp giáp với vùng biển của những nước nào bao quanh Biển Đông? - HS báo cáo -> Nhận xét - GV chuẩn kiến thức. + Biển VN nằm trong biển Đông có ranh giới chưa được thống nhất, chưa được xem xét riêng biệt như phần đất liền mà xét chung trong Biển Đông. * HĐ2: Nhóm.(15/) Dựa thông tin sgk + H24.2; H24.3 Hãy - Nhóm 1: Tìm hiểu về chế độ gió: 1) Có mấy loại gió? Hướng? Tốc độ gió? 2) So sánh gió thổi trên biển với trên đất liền? Nhận xét? - Nhóm 2: Tìm hiểu chế độ nhiệt, mưa: 1) Cho biết nhiệt độ nước tầng mặt thay đổi như thế nào? T0 TB? So sánh với trên đất liền? 2) Chế độ mưa như thế nào? - Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển, chế độ thủy triều và độ mặm: 1) Xác định hướng chảy của các dòng biển theo mùa? 2) Thủy triều hoạt động như thế nào? 3) Độ mặn của biển Đông TB là bao nhiêu? Qua kết quả thảo luận hãy cho biết Biển VN có những đặc điểm gì? - HS các nhóm báo cáo - nhận xét - GV chuẩn kiến thức. + Chế độ nhật triều: Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. + Chế độ bán nhật triều: Ven biển Trung Bộ. CY: Biển VN vừa có nét chung của Biển Đông , vừa có nét riêng và có rất nhiều tài nguyên. Vậy đó là những tài nguyên nào? * HĐ3: Cặp bàn.(15/) GDMT: 1) Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các tài nguyên của biển VN? Nêu giá trị kinh tế của các tài nguyên đó? - Hải sản: Pt ngư nghiệp, nghiên cứu KH - Cảnh đẹp: Pt du lịch - Khoáng sản: PTriển CN khai khoáng, CN. - Mặt nước: PTriển GTVT… 2) Hãy cho biết những thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta? - Bão, cát lấn, xâm nhập mặn, …. * HĐ: Cá nhân. 1) Thực trạng môi trường biển VN hiện nay như thế nào? 2) Muốn khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên môi trường biển chúng ta phải làm gì? - Xử lí tốt các lọai chất thải trước khi thải ra môi trường. - Trong khai thác dầu khí phải đặt vấn đề an toàn lên hàng đầu. - Trồng rừng ngập mặn ven biển để cải tạo môi trường biển hạn chế gió bão… 1) Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam. a) Diện tích giới hạn: - Biển VN có diện tích > 1 triệu km2 - Là 1 bộ phận của Biển Đông: * Biển Đông: - Là biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của ĐNA. - Diện tích biển Đông : 3.447km2. b) Đặc điểm khí hậu, hải văn của biển: - Là vùng biển nóng quanh năm. - Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa. - Chê độ thủy triều phức tạp. - Độ mặn TB : 30 -> 330/00. 2) Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN: a) Tài nguyên biển: - Vùng biển VN rất giàu và đẹp, nguồn lợi rất phong phú, đa dạng: + TN thủy sản: Giàu tôm, cá và các hải sản quý khác. + TN khoáng sản: Dầu khí, khí đốt, muối, cát,... + TN du lịch: Các danh lam, thắng cảnh đẹp. + Bờ biển dài, vùng biển rộng có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng => TL: Nguồn lợi từ biển có giá trị to lớn về nhiều mặt: Kinh tế, quốc phòng, nghiên cứu khoa học… - Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta: mưa, bão, sóng lớn, triều cường… b) Môi trường biển: - Môi trường biển VN còn khá trong lành. - Nguy cơ 1 số nơi bị ô nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp dầu khí… => Nguồn lợi thủy suy giảm c) Bảo vệ tài nguyên môi trường biển - cần có kế hoạch khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường biển. 4. Đánh giá:4’ 1) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: Đâu không phải là tính chất nhiệt đới gió mùa của biển VN: a) Nhiệt độ TB năm của nước tầng mặt trên biển là 230C, mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn ở đất liền. b) Một năm có 2 mùa gió. c) Lượng mưa TB ít hơn trên đất liền đạt từ 1100 -> 1300mm/năm. d) Độ mặn TB từ 30 -> 33%. 2) Biển VN có những thuận lợi - khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế? 5. Hoạt động nối tiếp:1’ - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/91. - Làm bàitập 24 BT bản đồ thực hành. - Đọc bài đọc thêm sgk/91. - Nghiên cứu bài 25: + Tìm hiểu lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. +Tìm hiểu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thỗ nước ta hiện nay . _________________________***________________________ Tuần 25 NS: Tiết 29 ND: Bài 25 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM I) Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Sơ lược quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. + Tiền Cambri: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển, phần đất liền chỉ là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sôn Mã, Kon Tum..... + Cổ kiến tạo: Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền. Một số dãy núi lớn được hình thành do các vận động tạo núi, xuất hiện các khố núi đa vôi và các bể than đá lớn (chủ yếu có ở miền Bắc) + Tân kiến tạo: Địa hình nước ta dược nâng cao, hìn thàn các cao nguyên badan, các đồng bằng phù sa trẻ,các bể dầu khí, tạo nên diện mạo của lãnh thổ nước ta. 2) Kỹ năng: - Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo VN, 1 số đơn vị nền mảng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ VN. II) Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: - Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân - Động não, HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút III) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1)Giáo viên: - Sơ đồ các vùng địa chất kiếntạo - Bảng niên biểu địa chất 2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước IV) Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra miệng:5’ 1) Xác định vị trí, giới hạn các điểm cực phần đất liền của VN trên bản đồ? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có thuận lợi - khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? 2) Xác định vị trí vùng biển VN? Biển nước ta có đặc điểm gì? Biển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng? 3. Bài mới: * Khởi động: LTVN được tạo lập dần qua các giai đoạn kiến tạo lớn. Xu hướng chung của sự phát triển lãnh thổ là phần đất liền ngày càng mở rộng, ỏn định và nâng cao dần. Cảnh quan tự nhiên nước ta từ hoang sơ, đơn diệu đến đa dạng,phong phú như ngày nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Nhóm: (25/) Dựa vào thông tin sgk + Bảng 25.1 điền tiếp kiến thức vào bảng sau. - Hai nhóm 1giai đoạn (6 nhóm): Giai đoạn Tiền Cam-bri Cổ kiến tạo Tân kiến tạo Thời gian - Cách ngày nay khoảng 570 triệu năm - Cách ngày nay 65 triệu năm - Kéo dài tới ngày nay. - Cách nay khoảng 25 triệu năm. Đặc điểm - Đại bộ phận lãnh thổ nước ta lúc đó còn là biển. - Phần đất liền là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum… - Các loài SV có rất ít và đơn giản. - Khí quyển rất ít Oxi. - Có nhiều vận động tạo núi lớn (Ca-Lê-đô-ni, Hec-xi-ni, In-đô-xi-ni, Ki-mê-ri) làm thay đổi hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền. - Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi. - Giới SV phát triển mạnh mẽ - Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị bào mòn, hạ thấp => Những bề mặt san bằng cổ - Địa hình được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh đỉnh Phan-xi-păng). - Hình thành các CN ba dan (ở Tây Nguyên), các ĐB phù sa (đb sông Hồng, đb sông Cửu Long), các bể dầu khí ở thềm lục địa… - SV phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện của loài người trên Trái Đất. - Mỗi nhóm báo cáo một giai đoạn. - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức vào bảng * HĐ2: Cá nhân: (5/) Qua kiến thức đã tìmđược em có nhận xét gì về lịch sử phát triển của tự nhiên VN? => Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài của nước ta đã sản sinh nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng. 4. Đánh giá:4’ 1) Sự hình thànhcác bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển như thế nào: 2) Em hãy cho biết những trận dộng đất đã xảy ra ở ĐB trong thời gian gần đây? Chứng tỏ điều gì? 5. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/95. - Làm bài tập bản đồ thực hành bài 25. - Nghiên cứu bài 26 : Tuần 26 NS: Tiết 30 ND: Bài 26 ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I) Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Biết Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng - Hiểu được sự hình thành các mỏ khoáng sản chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất: Ghi nhớ một số vùng mỏ chính và một số địa danh có các mỏ lớn: + Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh). + Vùng mỏ BTBộ với các mỏ Crôm (Thanh Hóa), Thiếc, đá quý (Nghệ An),sắt (HàTĩnh) 2) Kỹ năng: - Đọc bản đồ khoáng sản VN, nhận xét sự phân bố các mỏ khoáng sản ở nước ta. - -- Xác định dược các mỏ khoáng sản lớn và các vùng khoáng sản trên bản đồ. II) Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: - Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân - Động não, HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút III) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1)Giáo viên: - Bản đồ khoáng sản VN - Hộp mẫu một số khoáng sản có ở VN 2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước IV) Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra miệng:5’ ? Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. ? Cho biết ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thỗ nước ta hiện nay . 3. Bài mới: * Khởi động: Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp. Nước ta lại nằm ở khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là ĐTH và TBD. Điều đócó ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản của nước ta như thế nào? => Bài học hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân/ Cặp bàn. (15/) HS dựa vào sự hiểu biết và thông tin sgk mục 1 hãy cho biết: 1) Tiềm năng tài nguyên khoáng sản nước ta do ngành địa chất đã khảo sát,
File đính kèm:
- GIAO AN 8NGA.doc